Cấu trúc
V thể ý chí + と(も) / が
Danh từ + だろう/であろう +と(も) / が
Tính từ い (bỏ い) + かろう +と(も) / が
Tính từ な + だろう/であろう +と(も) / が
(Vế trước được chia ở thể Ý hướng 意向形)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “cho dù … có xảy ra hoặc như thế nào thì phía sau cũng không liên quan, không bị ảnh hưởng, hoặc không thay đổi…(Vế sau thường biểu thị ý chí, quyết tâm hoặc nhận xét, đánh giá của người nói.)
- ② Đây là dạng văn viết của 「~ても」
- ③ Cũng có một số trường hợp đi với dạng 「~ようと、~」
- ④ Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như: たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa)
- ⑤ Thường gặp các dạng cấu trúc như:「たとえ~ようが」hoặc「Nghi vấn từ (いくら、いかにいかにどれだけ、どんなに、だれが、どこで、なにを...)+ようが」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① たとえ大地震が起ころうと、この ビル は安全なはずだ。
→ Dù động đất lớn thế nào đi nữa tòa nhà này cũng chắc chắn an toàn.
② 社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。
→ Giám đốc dù bị nói gì cũng vẫn kiên quyết làm theo cách của ông ấy.
③ 目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ。
→ Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy tôi cũng không từ bỏ ước mơ.
⑦ いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘いたい。
→ Dù có khó khăn bao nhiêu đi nữa chúng tôi vẫn muốn đấu tranh vì một thế giới không có chiến tranh.
⑧ たとえ有名な政治家であろうとも、家族では普通な親でしかない。
→ Dù có là chính trị gia nổi tiếng bao nhiêu đi nữa cũng chỉ là cha mẹ bình thường trong gia đình.
⑨ この仕事はだれがしようと、大差ない。
→ Công việc này ai làm cũng không có nhiều khác biệt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Cho dù những người xung quanh có phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi định cũng sẽ làm đến cùng những việc mình đã quyết.
㉒ 母はどんなに高かろうが、払うべき金は払ってくれた。
→ Với những món tiền phải trả thì dù có nhiều đến mấy mẹ tôi cũng trả hộ tôi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!