Cấu trúc
Danh từ + をもって/もちまして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dạng sử dụng : 「Nをもって」Được sử dụng để diễn tả ý “Thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm…”
- ② Dạng sử dụng「をもって/ をもちまして」Được sử dụng để “Thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó”
Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu hai 2 cách sử dụng và ở phía dưới nhé.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって
– Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, như cuộc họp, hội nghị…
– Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
– Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như là…)
Có nghĩa là: Lấy…làm… – Bằng…
Ví dụ
① このレポートをもって、結果報告とする。
→ Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm báo cáo kết quả.
⑬ 本日の採用試験の結果は後日書面を もってご連絡いたします。
→ Sau này chúng tôi sẽ thông báo kết quả cuộc thi tuyển dụng hôm nay bằng văn bản.
⑭ 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。
→ Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.
⑮ 最新の医療技術を もってすれば、人はさらに寿命に延 ばせるだろう。
→ Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.
⑯ 森田さんは人一倍 の努力を もって病気を克服したのである。
→ Anh Morita đã vượt qua được bệnh tật nhờ nỗ lực gấp đôi người khác.
⑰ 彼の実力を もってすれば、成功は間違いないだろう。
→ Nếu mà bằng thực lực của anh ta, chắc chắn anh ta sẽ thành công
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって/ もちまして
– Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật, các sự việc xảy ra hàng ngày.
– 「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn「をもって」
Có nghĩa là: Từ… – Tại… (thời điểm)
Ví dụ
→ Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây
⑧ 2月20日を もって、願書受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。
→ Hết ngày 20 tháng 2 là hết hạn nộp đơn. Xin lưu ý để không nộp muộn.
⑨ 3月末日を もって、この サービス は停止させていただきます。
→ Đến hết ngày cuối cùng của tháng 3, chúng tôi xin ngừng cung cấp dịch vụ này.
⑩ 以上をもちまして本日の演説会は終了いたします。
→ Buổi họp thuyết trình của ngày hôm nay xin được kết thúc tại đây.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!