Cấu trúc
Danh từ + をものともせず(に)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “sẵn sàng đương đầu đối phó, không ngại những điều kiện khó khăn mặc dù thông thường sẽ dễ khuất phục, đầu hàng”. (Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn vượt qua)
- ② Mẫu câu thường dùng để ca ngợi sự dũng cảm, nghị lực của ai đó, vế sau là những cách nói thể hiện sự cố gắng, cương quyết, giải quyết vấn đề…
- ③ Sử dụng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân mình.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼らのヨットは、嵐をものともせずに、荒海を渡り切った。
→ Chiếc thuyền buồm của họ mặc cho bão tố, đã vượt qua sóng dữ.
② 今年90歳になる高橋さんは、足腰の痛みを ものともせずに、若い人の指導に励んでいる。
→ Cụ Takahashi năm nay đã 90 tuổi nhưng mặc cho chân tay đau nhức, cụ vẫn cố gắng chỉ dẫn cho những người trẻ tuổi.
③ 兄は何回も失敗したことをものともせずに、新しい事業に取り組んでいる。
→ Anh trai tôi mặc cho những thất bại nhiều lần, vẫn nổ lực vào dự án mới.
⑦ この会社は不況を ものともせずに、順調に売り上げを伸ばしている。
→ Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh tế.
⑧ 兄は事業の失敗を ものともせずに、新しい仕事に取り組んでいる。
→ Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với công việc mới.
⑨ 彼は体の障害を ものともせずに、精力的に活動している。
→ Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh thần để hành động.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ 母は強かった。がんの宣告を ものともせず、最後まで明るくふるまった。
→ Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.