Cấu trúc
Vない + んばかりだ/んばかりに
Vない + んばかりの + N
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “Như thể sắp…đến nơi, dù thực tế không phải như vậy hoặc thể hiện mức độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó”
- ② Dùng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân mình.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① デパートは溢れんばかりの買い物客でごった返していた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
⑥ 彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。
→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.
⑦ 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.
⑧ 演奏が終ったとき、会場には割れんばかりの拍手が起こった。
→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.
⑨ かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼ を いただいた。
→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.
⑩ ニュース を聞いて、彼は飛び上がらんばかりに驚( おどろ ) いた。
→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,
⑪ 彼女はその人の死を知って、のどが張り裂けんばかりの声を上げて泣いた。
→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.
⑫ 彼女は、周りに圧倒せんばかりの行動力の持ち主だ。
→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.
⑬ デパートは溢れんばかりの買い物客でごった返していた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
② 食べ放題なのだから、食べないとばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
→ Anh ta lấy đầy thức ăn cho vào dĩa, như thể muốn nói ràng vì là buffet nên phải ăn thật nhiều vào.