[Ngữ pháp N1] ~ んばかりだ/んばかりに:Tưởng chừng như…/ Gần như…/ Dường như sắp…/ Cứ như thể đến mức…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

Vない + んばかりだ/んばかりに
Vない + んばかりの + N

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả ý “Như thể sắp…đến nơi, dù thực tế không phải như vậy hoặc thể hiện mức độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó
  • ② Dùng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân mình. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① デパートはあふんばかり物客ものきゃくでごったがえしていた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.

② たくさんのはなをつけたユリが、かぜかれてんばかりにれている。
→ Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió như thể sắp gãy đến nơi.
 
③ うちのいぬだれると、んばかりにえるので、こまっている。
→ Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
 
④ かれのスピーチがわると、んばかりの拍手はくしゅこった。
→ Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.
 
⑤ 彼女かのじょは、いまにもんばかりのかおをして、部屋へやしていった。
→ Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp khóc.

⑥ かれ力強ちからづよくうなずいた。まかせろとんばかりだった。
→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.

⑦ あたまたたみにつけんばかりにしてわびたのに、ちちゆるしてくれなかった。
→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.

⑧ 演奏えんそうったとき、会場かいじょうにはんばかりの拍手はくしゅこった。
→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.

⑨ かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼ を いただいた。
→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.

⑩ ニュース をいて、かれがらんばかりにおどろ( おどろ ) いた。
→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,

⑪ 彼女かのじょはそのひとって、のどがんばかりこえげていた。
→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.

⑫ 彼女かのじょは、まわりに圧倒あっとうんばかり行動力こうどうりょくぬしだ。
→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.

⑬ デパートはあふんばかり物客ものきゃくでごったがえしていた。
→ Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ たくさんのはなをつけたユリが、かぜかれてんばかりにれている。
→ Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió như thể sắp gãy đến nơi.
 
⑮ うちのいぬだれると、んばかりにえるので、こまっている。
→ Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
 
⑯ かれのスピーチがわると、んばかり拍手はくしゅこった。
→ Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.
 
⑰ 彼女かのじょは、いまにもんばかりかおをして、部屋へやしていった。
→ Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp khóc.
NÂNG CAO
~とわんばかりに」cũng thường được sử dụng bằng cách lược bỏ “わん”, thành thể “とばかりに

[Ví dụ]:

① 放題ほうだいなのだから、べないとんばかりにさらやまほど料理りょうりってきた。
② 放題ほうだいなのだから、べないとばかりにさらやまほど料理を取ってきた。
→ Anh ta lấy đầy thức ăn cho vào dĩa, như thể muốn nói ràng vì là buffet nên phải ăn thật nhiều vào.
Từ khóa: 

toiwanbakarini

unbakarida

unbakarini

unbakarino


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm