[Ngữ pháp N2] 〜 どころか :Không những…mà ngược lại…/ Ngay cả…cũng không (nói chi đến)…/ Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ / Tính từ thể thường + どころか
Tính từ đuôi -na + な + どころか
Danh từ
+ どころか

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① A どころか BKhông những không phải A mà còn ngược lại là B/ không phải A, mà lại hoá ra B
  • ② A どころか B :Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A (A mức độ cao hơn B)
  • ③ Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Không những không phải A mà còn ngược lại là B
Mẫu câu nhấn mạnh kết quả trái ngược hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe, thường mang ý than thở, phê phán, nhưng cũng có thể diễn tả sự ngạc nhiên (không những không phải A mà lại được B)
Ví dụ

① なつなのに、やせるどころかぎゃくふとってしまいました。
→ Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên.

② いまのままじゃ、時間じかんどころか、1時間じかんぐらい遅刻ちこくしちゃうよ。
→ Cứ như thế này thì không những không đến đúng hẹn mà ngược lại còn bị muộn mất 1 giờ.

③ そんなもの健康けんこうになるどころか病気びょうきになっちゃうよ。
→ Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khoẻ mà ngược lại còn gây thêm bệnh ấy chứ.

④ しかられるの を覚悟かくごして、父親ちちおや反応はんのう意見いけんいっったら、しかられるどころか、すごくほめられた。
→ Đã chuẩn bị tâm lý sẽ bị mắng, tôi nói với bố ý kiến phản đối của mình, nhưng chẳng những không bị mắng mà lại còn rất được khen ngợi nữa.

 かれ病気びょうきどころかぴんぴんしている。
→ Ông ta bịnh đâu mà bệnh, vẫn còn sung sức lắm.

 かれおくさんは、やさしいどころかおにのようなひとだ。
→ Vợ anh ta hiền gì mà hiền, dữ giống như quỷ vậy.
 
 風雨ふううよわまるどころか、ますますはげしくなる一方いっぽうだった。
→ Bão yếu dần đâu mà yếu, ngày càng mạnh hơn thì có.

 わたしかれえきどころか迷惑めいわくもかけた。
→ Tôi không những không giúp gì được cho anh ta, mà trái lại còn gây phiền hà nữa.

 タクシーでったらみちんでいて、はやどころかかえって 3 0 ぶん遅刻ちこくしてしまった。
→ Đi bằn taxi nhưng do đường đông quá, không những không đến sớm mà trái lại còn bị trễ những 30 phút.

 彼女かのじょいえまでったが、はなしをするどころか姿すがたせてくれなかった。
→ Tôi đã đến nhà cô ấy, nhưng ngay cả gặp mặt cô ấy cũng không chịu, nói chi đến nói chuyện.

 彼女かのじょはそのことでよろこんでいるどころか、とてもおこっている。
→ Cô ấy không những không vui mà trái lại còn đang rất tức giận vì chuyện đó.
​​​​​​​
 かれ強健きょうけんどころかじつ虚弱きょじゃくだった。
→ Anh ta mạnh đâu mà mạnh, thực sự anh ta rất yếu.

⑬「今夜こんやはおいとまですか。」
 ひまどころか食事しょくじをする時間じかんさえありませんよ。」
– Tối nay rảnh không?
– Rảnh gì mà rảnh, ngay cả thời gian ăn cũng không có nè.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 :  Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A
Nhấn mạnh mức độ thấp của sự việc, cho rằng không những không đạt được mức đó mà còn ở mức thấp hơn nhiều
Ví dụ 

① いもうといもうとは、フランスどころか英語えいごもよくはなせないのに、一人ひとりで パリ に観光かんこうった。
→ Em gái tôi, đến tiếng Anh còn chả nói được chứ đừng nói đến tiếng Pháp, thế mà 1 mình đi Pari du lịch.

② いそがしくて、旅行りょこうどころか土日どにち仕事しごとを していました。
→ Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.

③ かれはオリンピック のきんメダル候補こうほだったが、今回こんかいのけがで、きんメダル どころか出場しゅつじょうできるかどうかもわからない状態じょうたいだ。
→ Anh ấy là ứng cử viên cho huy chương vàng Olympic, nhưng với chấn thương lần này thì anh ấy đang ở trong tình trạng còn chưa biết có tham dự được hay không, chứ đừng nói đến việc giành huy chương vàng.

 いそがしくて、やすみをとるどころか食事しょくじをする時間じかんもない。
→ Tôi bận quá nên đến cả thời gian ăn còn không có, nói chi đến nghỉ phép.

⑤ いそがしくて、旅行りょこうするどころか、テレビをいとまさえない。
→ Tôi bận đến mức ngay cả thời gian xem tivi cũng không khó, nói chi đến đi du lịch.

 最近さいきん大学生だいがくせいなかには、英語えいごどころか日本語にほんご文章ぶんしょうさえもうまくけないものがいる。
→ Trong số sinh viên đại học gần đây, có những em ngay cả một câu tiếng Nhật cũng không thể viết cho ra hồn, nói chi đến tiếng Anh.

 漢字かんじどころかひらがなもけない。
→ Đừng nói là Kanji, đến cả Hiragana tôi cũng không biết viết.

 まえのようなヤツには、一万円いちまんえんどころか一円いちえんだってしてやるはない。
→ Những thằng như mày thì dù 1 Yên tao cũng không cho mượn, nói chi đến 10 nghìn Yên.

 かれはウイスキーどころかビールさえまない。
→ Ngay cả bia anh ta cũng không uống, nói chi đến Wishky.

 100ドルどころか、1セントもっていない。
→ Đừng nói là 100 đô, đến 1 xu tôi cũng không có.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3 : Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
Diễn tả ý “Không phải chỉ có thế này…. mà còn hơn thế nữa
Ví dụ

① A: ワンピースき?
ー B:どころか、マンガ は全部持ぜんぶもってるよ。
→ A: Cậu thích “One piece” chứ?
ー B: Không phải chỉ có thích, tớ còn sở hữu nguyên cả bộ truyện tranh đấy.

② A: あのひとのこと、ってる?
ー B:ってるどころかわたしあにですよ。
→ A: Cậu biết gì về người kia không?
ー B: Không phải chỉ biết mà anh ấy còn là anh trai tôi đấy.
Từ khóa: 

dokoroka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm