[Ngữ pháp N2] ~ にあたって/にあたり:Khi…/ Lúc…/ Nhân dịp…/ Nhân cơ hội…

⭐ › Cấu trúc

Động từ thể từ điển  + にあたって (は)/にあたり
Danh từ  + にあたって (は)/にあたり

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “vào thời điểm quan trọng nào đó/ nhân dịp đặc biệt nào đó
  • ② Mang ý nghĩa tương tự với さいして
  • ③ Được sử dụng nhiều như là một cách nói mang tính hình thức, như trong các bài phát biểu khai mạc, diễn văn, hội họp v.v.
  • ④ Chú ý: さいして mang ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như cấu trúc にあたって, đều có nghĩa là Khi. Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…) 
  • ⑤ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng さいとき mà thôi
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① ろんぶんにあたってたいせつなことのひとつは、かたの ルール をまもるということです。
→ Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết.

② けんしゅうはじめるにあたりしゃいんとしてのこころがまえこころがまえについておはなしします。
→ Tôi xin nói về tâm lý sẵn sàng trở thành nhân viên khi bắt đầu thời gian thực tập.

 かいぎにあたってひとことあいさつもうげます。
→ Để bắt đầu cuộc họp, tôi xin phát biểu đôi lời.

 かいかいにあたってひとことあいさつもうげます。
→ Nhân dịp khai mạc, tôi xin gởi đến quý vị đôi lời chào hỏi.
 
 しんにゅうしゃいんにゅうしゃにあたってしゃちょうはホテルでパーティをひらいた。
→ Nhân dịp đón nhân viên mới vào công ty, Giám đốc đã tổ chức một buổi tiệc ở khách sạn.
 
 ねんとうたってしゅうかいち、じゅうみんたちのけっそくぎないものであることをかくにんしあった。
→ Nhân dịp đầu năm, người ta đã tổ chức một buổi tập họp, để xác nhận sự đoàn kết chặt chẽ giữa các cư dân với nhau.

 としょかんりようにあたりとしょカードがひつようです。
→ Khi sử dụng thư viện cần phải có thẻ thư viện.
 
 しんりょうじょかいせつにあたって、まずそのちいきいりょうかんきょう調しらべるひつようがあります。
→ Trước khi mở phòng khám sức khỏe thì trước tiên cần phải điều tra kỹ môi trường y tế ở khu vực đó.

⑨ あたらしいじぎょうはじめるにあたって、しっかりとじゅんびを しようとおもいます。
→ Tôi nghĩ sẽ phải chuẩn bị thật cẩn thận khi bắt đầu công việc kinh doanh mới. 

⑩ にほんこくさいかいぎかいさいするにあたりかんけいかくほうめんからのきょうりょくた。
→ Khi hội nghị quốc tế tổ chức tại Nhật, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.

⑪ しょうがくきんもうにあたっては、いくつかのじょうけんがありますので、くわしくはじむしょまでおわせください。
→ Có một số điều kiện khi đăng ký học bổng nên xin vui lòng hỏi trực tiếp văn phòng để biết thêm chi tiết.

⑫ しゅうしょくかつどうはじめるにあたって、まずせんぱいはなしいてみた。
→ Khi bắt đầu tìm việc thì việc đầu tiên tôi làm là lắng nghe câu chuyện từ các tiền bối.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 しあいのぞにあたってあいてじゃくてんてっていてきけんきゅうした。
→ Trước khi lâm trận, tôi đã nghiên cứu triệt để nhược điểm của đối thủ.
 
 アルバイトをするにあたってはがくぎょうからだむりのないようにすること。
→ Khi đi làm thêm không được để ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe của mình.
 
 ふっこうにあたりせかいじゅうみなさまからさまざまなごしえんいただきました。
→ Trong quá trình tái khôi phục, chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ mọi người trên khắp thế giới.
 
 しょるいにあたりつぎてんちゅういしてください。
→ Khi điền hồ sơ thì hãy lưu ý những điểm sau.
 
 けんしゅうはじめるにあたりしゃいんとしてのこころがまえについておはなしします。
→ Tôi xin được nói về tâm thế của một nhân viên khi bắt đầu thực tập.
 
 じょうさんをよめにあたってきもちはいかがでしたか。
→ Cảm giác của anh chị như thế nào khi tiễn con gái về nhà chồng?
 
 かずやだいがくそつぎょうするにあたりしどうきょうかんこんごしんろについてそうだんした。
→ Kazuya khi sắp tốt nghiệp đại học đã hỏi ý kiến của giáo viên hướng dẫn về hướng đi sắp tới.
 
 ろんぶんにあたってまもるべきルールがある。
→ Có những quy tắc cần tuân thủ khi viết luận văn.
 
 あたらしいせいかつはじめるにあたってしきんは、おやえんじょなんとか調ちょうたつできた。
→ Vốn liếng lúc sắp bắt đầu cuộc sống mới, nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ, nên tôi cũng đã chuẩn bị tạm đủ.
 
 わたしりゅうがくにあたりちちじぶんけいけんはなしてくれた。
→ Khi tôi sắp đi du học thì bố đã chia sẻ kinh nghiệm của bản thân cho tôi nghe.
 
 にほんけいざいけんきゅうするたってこっかいとしょかんしりょうあつめをした。
→ Khi nghiên cứu kinh tế Nhật Bản, tôi đã thu thập tài liệu ở Thư viện Quốc hội.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 そうりはサミットしゅせきにあたりかくりょうかいぎをした。
→ Thủ tướng khi tham dự Hội nghị thượng đỉnh, đã họp bàn với các Bộ trưởng.
 
 しょうせつかじだいしょうせつたり、そのじだいれきしくわしく調しらべた。
→ Tiểu thuyết gia khi viếc tiểu thuyết lịch sử, đã nghiên cứu kỹ lịch sử của thời đại đó.
5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

niatari

niatatte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm