Cấu trúc
Động từ thể từ điển + にあたって (は)/にあたり
Danh từ + にあたって (は)/にあたり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “vào thời điểm quan trọng nào đó/ nhân dịp đặc biệt nào đó”
- ② Mang ý nghĩa tương tự với 「に際して」
- ③ Được sử dụng nhiều như là một cách nói mang tính hình thức, như trong các bài phát biểu khai mạc, diễn văn, hội họp v.v.
- ④ Chú ý: に際して mang ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như cấu trúc にあたって, đều có nghĩa là Khi. Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
- ⑤ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng 際 và とき mà thôi
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết.
② 研修を始めるにあたり、社員としての心構えこころがまえについてお話しします。
→ Tôi xin nói về tâm lý sẵn sàng trở thành nhân viên khi bắt đầu thời gian thực tập.
③ 会議にあたって、一言ご挨拶申し上げます。
→ Để bắt đầu cuộc họp, tôi xin phát biểu đôi lời.
⑨ 新しい事業を始めるにあたって、しっかりと準備を しようと思います。
→ Tôi nghĩ sẽ phải chuẩn bị thật cẩn thận khi bắt đầu công việc kinh doanh mới.
⑩ 日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
→ Khi hội nghị quốc tế tổ chức tại Nhật, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
⑪ 奨学金を申し込むにあたっては、いくつかの条件がありますので、詳しくは事務所までお問い合わせください。
→ Có một số điều kiện khi đăng ký học bổng nên xin vui lòng hỏi trực tiếp văn phòng để biết thêm chi tiết.
⑫ 就職活動を始めるにあたって、まず先輩に話を聞いてみた。
→ Khi bắt đầu tìm việc thì việc đầu tiên tôi làm là lắng nghe câu chuyện từ các tiền bối.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Tiểu thuyết gia khi viếc tiểu thuyết lịch sử, đã nghiên cứu kỹ lịch sử của thời đại đó.