[Ngữ pháp N2] ~だけの:Đủ để / Đến mức có thể / Để…cũng không có được (phủ định)

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc
V+ だけの + N
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói diễn tả ý “mức độ đủ để làm gì đó” hoặc “trong phạm vi cần thiết/đủ để”.
  • ② Phía sau thường đi cùng những danh từ như生活力せいかつりょく  (sức sống)、かね (tiền bạc)、勇気ゆうき (can đảm)、語学力ごがくりょく(trình độ ngoại ngữ)、根性こんじょう(tính kiên trì, can đảm)、やさしさ (lòng tốt)、ちから (khả năng, sức lực)、… để chỉ mức độ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① どんなところでもきていけるだけの生活力せいかつりょくかれにはある。
→ Trong con người anh ấy có một sức sống mạnh đến nỗi có thể sống được ở bất cứ nơi đâu.
 
② そのかれ財布さいふにはーだを一杯飲いっぱいのだけのかねもなかった。
→ Hôm ấy, trong túi anh ta không đủ tiền đẻ uống dù chỉ một ly cà phê.
 
③ つま本当ほんとうのことをけるだけの勇気ゆうきもなかった。
→ Ngay cả lòng can đảm đẻ bày tỏ sự thật với vợ, tôi cũng đã không có được.
 
④ その学生がくせいには異国いこくらすだけの語学力ごがくりょく不足ふそくしている。
→ Học sinh ấy không đủ trình độ ngoại ngữ để sống ở nước ngoài.
 
⑤ イタリアに出張しゅっちょうすることになったので、日常生活にちじょうせいかつこまらないだけのイタリアにつけていこうとおもっている。
→ Vì tôi sẽ sang Ý công tác nên tôi định sẽ học tiếng Ý đủ để không gặp khó khăn trong cuộc sống hàn ngày.
 
⑥ 日本語にほんごがだいぶ上手じょうずになったが、まだ通訳つうやくをするだけのちからはない。
→ Dù tiếng Nhật đã giỏi lên nhiều nhưng vẫn chưa đủ khả năng để thông dịch.
 
⑦ かれにはそれをやるだけの根性こんじょうがなかった。
→ Anh đã không đủ can đảm để làm điều đó.
 
⑧ そのみじめさやくやしさを、まえすすちからえるだけの根性こんじょうが、当時とうじはなかったです。
→ Thời điểm đó, tôi đã không có đủ sự can đảm để biến nỗi đau và sự hối tiếc đó thành sức mạnh để tiến lên phía trước.
 
⑨ 我々われわれには、かれらにだけのちからがあるということを証明しょうめいしたいとおもってたたかった。
→ Chúng tôi đã chiến đấu vì muốn chứng minh rằng, chúng tôi có đủ sức mạnh để thắng họ.
 
⑩ 結婚けっこんしなくても不自由ふじゆうしない時代じだいですが、そのためには一人ひとりきていけるだけの生活力せいかつりょく不可欠ふかけつです。
→ Dù đã là thời đại không cần lập gia đình cũng không vấn đề gì, nhưng sức sống đủ có thể sống một mình là không thể thiếu.
 
⑪ すべての生活せいかつて、いちから自活じかつ生活せいかつきずだけの生活力せいかつりょくはあるか?
→ Liệu anh có đủ sức sống để vứt bỏ tất cả, xây dựng cuộc sống tự lập từ con số không?
 
⑫ 授業じゅぎょうなどはそのでわからなくても友達ともだち一緒いっしょ復習ふくしゅうすればなんとかなるのですが、指示しじだけの語学力ごがくりょくがなければ本当ほんとう致命的ちめいてきです。
→ Trong giờ học nếu không hiểu ngay lúc đó thì cũng có thể cùng bạn bè ôn tập lại được nhưng nếu không đủ trình độ ngoại ngữ đủ để hiểu các yêu cầu của giáo viên thì không ổn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

dakeno


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm