[Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc
Vない + でもない
N + が + ないでもない
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi với dạng phủ định của động tự hoặc danh từ, diễn đạt ý nghĩa “không phải là không có, không hẳn là không thực hiện. Trong một số trường hợp, cũng có đôi khi sẽ làm thế. Hoặc nhằm nhấn mạnh ý nghĩa “cũng không hẳn phải là không”. Hoặc biểu thị ý nghĩa “chỉ cần có đủ điều kiện thì sẽ có khả năng như thế”.
  • ② Đây là cách nói khẳng định mang tính phủ định. Tính khẳng định không cao. Được sử dụng nhiều trong các nhận xét cá nhân hoặc phỏng đoán. Đi với dạng thể ない của động từ hoặc tính từ, diễn tả một chuyện như thể không phải là hoàn toàn không có, mà cũng có khi có hoặc thực hiện được.
  • ③ Đôi khi cũng được bắt gặp với dạng「~ないこもない/~なくもない」hoặc 「~ないものでもない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① A「日本酒にほんしゅ全然飲ぜんぜんのまないんですか。」
 B「いえ、ないでもないんですが、ビールやワインのほうきです。」
A: Anh hoàn toàn không uống rượu Nhật à?
B: Không phải, không phải là không uống mà vì tôi thích bia và rượu vang hơn.

② 明日あした時間じかんないでもないです。1時間じかんくらいならおはなしできますよ。
→ Ngày mai cũng không phải là không có thời gian. Nếu khoảng 1 tiếng thì tôi vẫn sắp xếp nói chuyện với anh được.
 
③ 今度こんど試合しあいてそうながしないでもない。
→ Không phải tôi không nghĩ đến khả năng chúng ta có thể giành chiến thắng trong trận đấu sắp tới.
 
④ 解決法かいけつほうないでもない。
→ Không hẳn là chúng ta không còn cách giải quyết.
 
⑤ かれほうにも責任せきにんないでもない。
→ Không phải là anh ta có trách nhiệm (trong việc này).
Anh ta cũng có một phần trách nhiệm (trong việc này).
 
⑥ かれないでもない。
→ Không phải là anh ta không muốn đi.
 
⑦ この事業じぎょうには成功せいこうのぞみがないでもない。
→ Không phải là không có hi vọng thành công trong dự án này.

⑧ 彼女かのじょ短所たんしょがしないでもないですが、全部ぜんぶ彼女かのじょったらきずつけるだろう。
→ Không phải tôi không nhận thấy điểm yếu của cô ấy mà nếu tôi nói tất cả với cô ấy thì chắc sẽ làm tổn thương cô ấy.

⑨ あの可能かのうかんがないでもない
→ Không phải tôi không nghĩ tới khả năng đó.

⑩ くるしさがかんじられないでもない。
→ Không phải tôi không cảm nhận được nỗi khổ của anh ta.

⑪ うたいたいないでもないですが、うた下手へたなのです。
→ Không phải là tôi không muốn hát mà là vì tôi hát dở.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 奨学金しょうがくきんを もらうつもりがないでもないですが、ちょっとむずかしいのであきらめた。
→ Không phải là tôi không có ý định nhận học bổng mà chỉ là vì nó hơi khó nên tôi đã từ bỏ.

⑬ 一人暮ひとりぐらしにするつもりがないでもないですが、最近さいきんしずかになりたいです。
→ Không phải là tôi định sống một mình nhưng dạo này tôi muốn được yên tĩnh.
Từ khóa: 

naidemonai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm