[Ngữ pháp N3-N2] ~も~ば~も/も~なら~も:Cũng…(mà)…cũng…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc
N1も + Vば + N2も
N1も + Tính từ + ければ + N2も
N1も + Tính từ + なら + N2も
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ~も~ば~も/~も~なら~も』Được sử dụng với những từ có ấn tượng tốt để nói là “có nhiều điểm tốt. Hoặc sử dụng với những từ có ấn tượng xấu để nói là “có nhiều điểm xấu”
  • ② Được sử dụng nhiều để dẫn chứng, trình bày một lý do nào đó. Cũng có khi được sử dụng để diễn tả ý “đủ loại khác nhau
  • ③ Cũng có hình thức nhấn mạnh là ~にしても(ngay cả đối với ai đó thì…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① ちちはタバコ、おさけむ。
→ Ba tôi thì thuốc cũng hút mà rượu cũng uống.
 
② どのくににもいいひといれわるひといる。
→ Ở bất kỳ nước nào cũng sẽ có người tốt và người xấu.
 
③ かれ勉強べんきょうできれスポーツできる。
→ Anh ấy học cũng giỏi mà chơi thể thao cũng hay.     
  
④ 今度こんどできたスーパーは品数しなかずおおけれ値段ねだんやすいので、大人気だいにんきだ。
→ Siêu thị vừa mới hoạt động chủng loại hàng cũng nhiều mà giá cả cũng rẻ nên rất được ưng chuộng.

⑤ あしたは数学すうがく試験しけんあれ、レポート提出ていしゅつしなければならないので、今晩こんばんられそうもない。 
→ Ngày mai cũng có thi toán và còn phải nộp bài báo cáo nên tối nay khó mà ngủ được.
 
⑥ わたし料理りょうり下手へたなら掃除そうじ苦手にがてで、家事かじ得意とくいなものはなにもないんです。
→ Tôi thì nấu ăn cũng tệ mà dọn dẹp cũng không xong, việc nhà chẳng có gì ra hồn cả.
 
⑦ このバスツアーは5万円まんえんで、昼食ちゅうしょく放題ほうだいあれ土産みやげいていますから、大変たいへんとくです。
→ Tour xe buýt này giá 50 nghìn Yên, buổi trưa có thể ăn buffet mà còn có quà nữa nên vô cùng có lợi.
 
⑧ 五月ごがつ気温きおんが25度以上どいじょうになるあれ、20度以下どいか肌寒はださむある。
→ Tháng năm có những ngày nhiệt độ lên hơn 25 độ và cũng có những ngày lạnh da với dưới 20 độ.
 
⑨ ABC商事しょうじ給料きゅうりょうたかけれ福利厚生ふくりこうせいよいので、就職しゅうしょく希望きぼうする学生がくせいおおい。
→ Công ty thương mại ABC lương bổng cũng cao mà phúc lợi cũng tốt nên có nhiều sinh viên muốn vào làm.
 
⑩ このへん海水浴かいすいよくできれ山登やまのぼたのしめるから、最近人気さいきんにんきてきているんですよ。
→ Khu vực này có thể tắm biển mà cũng có thể leo núi nên gần đây rất được ưa thích.
 
⑪ 最近さいきんはインターネットでなんできるので、新聞しんぶんまなけれテレビないひとえているそうだ。
→ Gần đây vì internet có thể làm được mọi thứ nên nghe nói ngày càng nhiều người báo cũng không đọc mà tivi cũng không xem.
 
⑫ わたしうた下手へたならダンス苦手にがてだ。
→ Tôi hát cũng dở mà nhảy cũng tệ.
 
⑬ 昨日きのう試験しけん問題もんだいむずかしけれりょうおおかったので、苦労くろうしました。
→ Bài thi hôm qua bài cũng khó mà số lượng cũng nhiều nên tôi đã rất vất vả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ あのメーカーの製品せいひん値段ねだんごろなら、アフターケアきちんとしているので、人気にんきがある。
→ Sản phẩm của nhà sản xuất đó giá cả cũng phải chăng mà chăm sóc hậu mãi cũng tốt nên rất được ưa chuộng.
 
⑮ 今度こんど仕事しごと予算よさん不足ふそくなら、スタッフりないので、成功せいこうのぞめそうもない。
→ Công việc lần này ngân sách cũng thiếu mà nhân lực cũng không đủ nên khó mà trông đợi thành công được.

Cũng có khi được sử dụng để trình bày rằng có cả hai thứ, hai loại, thông qua việc nêu lên những cái cùng loại hoặc những cái đối lập.
Ví dụ

① りんごにはいろいろな種類しゅるいがある。あかのもあれ黄色きいろいのある。
→ Táo thì có nhiều chủng loại. Loại màu đỏ cũng có mà loại màu vàng cũng có.
 
② らくあれあるのが人生じんせいというものだ。
→ Có sướng có khổ mới là cuộc đời.
 
③ なが人生じんせい、いいときあれわるいときあるよ。
→ Một cuộc đời dài, thì sẽ có lúc sướng, sẽ có lúc khổ.
Từ khóa: 

mo ba mo

mo nara mo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm