[Ngữ pháp N2] ~ にせよ:Cho dù…/ Dù cho…/ Ngay cả…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
Động từ thể thường + にせよ
Tính từ đuôi / Danh từ + (である) + にせよ
Tính từ đuôi い + にせよ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đây là cách nói dạng văn viết của「~にしても, diễn tả ý nghĩa “giả sử dù trong trường hợp đó thì…”. Phía sau thể hiện quan điểm, nhận định, nhận xét, phán đoán, phê phán hoặc thái độ khó chấp nhận… của người nói.
  • ② Phía trươc thường đi cùng với những từ「たとえ・かりに・疑問詞ぎもんし (nghi vấn từ)」
  • ③ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như「 ~としても」「~にしても」「~にしろ」Nhưng có 1 điểm khác biệt là vế trước của としても chỉ là giả định. Vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Ngoài ra thì にしろ mang tính kiểu cách, cứng nhắc hơn các cách nói còn lại
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 直接ちょくせつ責任せきにん部下ぶかにあるにせよかれ監督不行かんとくふゆとどきも糾弾きゅうだんされるだろう。
→ Dù trách nhiệm trực tiếp là ở cấp dưới, nhưng có lẽ anh ấy cũng sẽ bị cáo buộc là trong công ty tác quản lý.
 
③ 欠席けっせきするにせよ連絡れんらくしてください。
→ Cho dù bạn không đến dự thì cũng xin hãy liên lạc với chúng tôi.
 
④ どんなことをするにせよ十分じゅうぶん計画けいかく準備じゅんび必要ひつようだ。
→ Dù làm bất cứ việc nào thì cũng cần kế hoạch và sự chuẩn bị chu toàn.
 
⑤ たった三日みっか旅行りょこうにせよ準備じゅんび必要ひつようだ。
→ Cho dù là chuyến đi du lịch chỉ 3 ngày, nhưng cũng cần phải chuẩn bị trước.
 
⑥ いずれにせよもう一度検査いちどけんさをしなければならない。
→ Đằng nào cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa.
 
⑦ どんなにわずかな予算よさんであるにせよ委員会いいんかい承認しょうにんなければならない。
→ Dù cho ngân sách có ít đến đâu thì cũng cần phải được Ủy ban thông qua.
 
⑧ わかにせよ毎日残業まいにちざんぎょうしたら病気びょうきになるよ。
→ Dù cho bạn còn trẻ, nhưng nếu cứ làm thêm giờ mỗi ngày thế này thì bạn sẽ bệnh.
 
⑨ ねつがったにせよ、しばらく安静あんせい必要ひつようです。
→ Ngay cả khi bạn đã hạ sốt thì bạn cũng cần phải tịnh dưỡng thêm.
 
⑩ はは病気びょうきおもいので、どこへにせよ携帯電話けいたいでんわをいつもっている。
→ Vì mẹ tôi bệnh nặng nên dù có đi đâu thì tôi cũng mang theo điện thoại di động.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ だれがやっているにせよとりつかまえたいものだ。
→ Cho dù là ai đã làm đi nữa thì tôi cũng sẽ bắt người đó.
 
⑫ いくらいそがしいにせよ食事しょくじをしないのはよくない。
→ Cho dù có bận đến mấy thì việc bỏ bữa là không tốt.
 
⑬ はじめてやったことであるにせよ法的ほうてき責任せきにんはとらなければならない。
→ Cho dù là lần đầu tiên làm đi nữa thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý.
 
⑭ 入試にゅうし結果けっかわるにせよ通知つうちだけはください。
→ Ngay cả khi kết quả thi tuyển sinh có kém thì cũng hãy thông báo cho tôi biết.
Từ khóa: 

niseyo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm