Cấu trúc
Danh từ + はさておき
~かどうか + はさておき
~のか + はさておき
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “Chuyện này khoan hãy bàn tới, chuyện này khoan hãy nới đến. Trước hết cần tập trung vào vấn đề phía sau”. Hay là “Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước”
- ② Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó
- ③ Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn.
- ④ Vế phía sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
Ngoài ra thì còn một sự khác biệt giữa 2 cấu trúc này nữa là Mẫu 「~はともかく」thể hiện ý nghĩa muốn nhấn mạnh việc này, muốn nói điều này, còn mẫu 「はさておき」 thể hiện ý nghĩa việc này phải được ưu tiên hơn, việc này quan trọng hơn.
Ví dụ
① この本、内容はさておき、タイトル はすごくいいと思う。
→ Quyển sách này, chưa bàn đến nội dung thế nào, nhưng tôi nghĩ là tựa đề rất hay.
② 日本は最近、強くなったね。
- うん、勝てるかどうかはさておき、今日もいい試合を するんじゃないかな。
→ Gần đây Nhật mạnh lên rồi nhỉ.
ー Ừ, chưa bàn đến việc thắng hay không, nhưng không phải là hôm nay chơi một trận rất hay hay sao.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮(パーティー で)冗談はさておき、早速会を始めたいと思います。
→ (Trong bữa tiệc) Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng bắt đầu bữa tiệc.
⑯ 値段はさておき、その ドレス は君には似合わない。
→ Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.
⑰ 結果はさておき、がんばりました。
→ Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.