Cấu trúc
Động từ thể た + 上で
Danh từ + の + 上で
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “Trước tiên phải tiến hành hạnh động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”. Nói cách khác là Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau
- ② Mẫu câu có cùng chủ ngữ, vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói
- ③ Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上 「N+上 」.
- ④ Cũng giống như 〜てから , mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên (ví dụ như sau khi mưa xong không khi mát mẻ, sau khi ăn xong tôi cảm thấy no…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ お子さんもいますし、本当に離婚するかどうか、お二人でもう一度よく話し合った上で決めてはいかがですか。
→ Vì có con rồi nên hai người hãy nói chuyện lại với nhau 1 lần nữa về chuyện thực sự có ly hôn hay không, rồi hãy quyết định có được không?
⑤ 返事は来週の月曜で結構ですので、よく考えた上で、どうするか決めてください。
→ Thứ 2 tuần sau trả lời cũng được nên trước khi hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định làm thế nào.
⑥ この薬は、利用上の注意を よくお読みになった上で、ご利用ください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc này trước khi dùng.
⑦ 予約の時間を確認のうえ ( で )、ご来店ください。
→ Hãy xác nhận lại thời gian đã đặt hẹn trước khi đến cửa hàng.
⑧ 内容を ご確認の上で、サイン を お願いいたします。
→ Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
⑨ 工事計画は、周辺住民との話し合いの上で決められるべきだ。
→ Kế hoạch thi công nên được quyết định sau khi thảo luận với người dân xung quanh.
⑩ ご注文の際には、商品を よく確かめの上で、お買い求めいただきますよう、お願いいたします。
→ Khi đặt hàng, xin vui lòng xem kĩ sản phẩm trước khi mua.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!