Cấu trúc
Thể thường + だけに
Tính từ đuôi い + だけに
Tính từ đuôi -na + な/ である + だけに
Danh từ + (である) + だけに
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① 「Vì … nên/ Chính vì…nên」Biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả. Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó
- ② 「Chính vì …nên lại càng…hơn」Nhấn mạnh mối liên quan đặc biệt giữa nguyên nhân và kết quả.
- ③ 「Chính vì…nên càng (ngược lại, kết quả xấu)」Nhấn mạnh mối liên quan đặc biệt giữa nguyên nhân và kết quả (Sử dụng trong những trường hợp xấu, có kết quả trái với mong đợi). Bình thường thì đáng lý phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại
- ④ Không dùng để đưa lời mời
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Vì … nên/ Chính vì…nên
① 彼女は気持ちが優しいだけに、困っている人を見ると放っておけないのです。
→ Vì cô ấy hay mủi lòng nên không thể để yên khi nhìn thấy người gặp khó khăn.
② さすが本場だけに、味は格別でした。
→ Đúng là ăn ở bản địa nên vị rất đặc biệt.
③ スポーツマン だけに、体格は立派だ。
→ Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.
④ 選挙制度は、国の大きな問題だけに、そう簡単には変えられない。
→ Vì chế độ bầu cử là vấn đề lớn của một nước nên không thể dễ dàng thay đổi được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Chính vì …nên lại càng…hơn
① A:今日の演奏会、よかったね。
ー B: うん、こういう ホール でしばらく聴かなかっただけに、感激した。
→ A: Buổi biểu diễn hôm nay hay nhỉ.
ー B: Ừ, trong một hội trường như thế vì thỉnh thoảng có lúc không nghe được nên càng ấn tượng.
② この大学の合格は難しいと言われていただけに、合格できて、とても嬉しいです。
→ Vì mọi người nói là đỗ vào trường đại học này rất khó nên khi đỗ được vào đây tôi cực kì vui.
③ 横綱 の 意地 があるだけになおさら 大関 には 負 けられないでしょう。
→ Có lẽ chính vì lòng tự hào của một Yokozuna (đẳng cấp cao nhất của lực sĩ) nên anh ấy lại càng không thể thua được Ozeki (đẳng cấp thứ hai).
⑪ 大切 な 試験 の 前 だけに、 健康 には 十分 に 注意 しなければならない。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Chính vì…nên càng (ngược lại, kết quả xấu)
④ A:山田さん、足の骨を折って、しばらく車いすで出勤だって。
ー B: そうなんだ。彼、電車や バス の乗り換えが多かっただけに、大変だろうね。
→ A: Nghe nói anh Yamada bị gẫy chân nên phải đi xe lăn đi làm trong một thời gian đấy.
ー B: Thế à? Anh ấy phải chuyển tàu và xe buýt nhiều lần nên bị như vậy thì càng vất vả nhỉ.
⑤ ふだん健康なだけに、入院が必要と言われたときは ショック だった。
→ Chính vì bình thường vốn khoẻ mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.