Cấu trúc
Động từ thể て + でも
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa”
- ② Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 2倍の金額を払ってでもその コンサート の チケット がほしい
→ Cho dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó
② わからないことがあったら、多少恥を かいてでも、すぐに聞いたほうがいい。
→ Nếu có gì không hiểu thì nên hỏi ngay, cho dù có cảm thấy xấu hổ một chút đi chăng nữa.
(恥を かく : cảm thấy xấu hổ, lúng túng)
③ 熱があるが、大切な約束があるので、どんなこと を してでも行かなければならない。
→ Đang sốt nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, cho dù thế nào cùng phải đi.
④「若い時の苦労は買ってでもしろ」ということわざあるが、当たっていると思う。
→ Có câu thành ngữ là “Khi còn trẻ thì hãy chịu thử thách và khổ sở đi”, và tôi thấy điều đó rất đúng.
(Dịch sát nghĩa là “khi còn trẻ dù có phải mua lấy sự khổ sở thì cũng hãy làm đi (vì điều đó tốt cho bạn)”.
⑤ その時は、食事の回数を減らしてでも、お金を貯める必要があったんです。
→ Vào thời điểm đó, việc tiết kiệm tiền là cần thiết, cho dù phải giảm bớt bữa ăn đi chăng nữa.
⑥ A:課長、電車、止まってるみたいです。
ー B:大事な打ち合わせだから、歩いてでも行かないと。電車はあきらめて、タクシー を拾おう。
→ A: Trưởng phòng, có vẻ là tàu đã dừng rồi.
B: Buổi họp rất quan trọng nên cho dù phải đi bộ cũng không thể không tới. Hãy bỏ tàu và gọi taxi đi.
⑦ どうしてもこの絵がほしい。借金してでも買いたい。
→ Dù thế nào tôi cũng muốn bức tranh này. Cho dù có vay nợ thì cũng muốn mua.
⑧ この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命じられた。
→ Tôi đã được lệnh cấp trên phải hoàn thành công việc này cho dù phải thức thêm đi nữa.
→ Cho dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó
② わからないことがあったら、多少恥を かいてでも、すぐに聞いたほうがいい。
→ Nếu có gì không hiểu thì nên hỏi ngay, cho dù có cảm thấy xấu hổ một chút đi chăng nữa.
(恥を かく : cảm thấy xấu hổ, lúng túng)
③ 熱があるが、大切な約束があるので、どんなこと を してでも行かなければならない。
→ Đang sốt nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, cho dù thế nào cùng phải đi.
④「若い時の苦労は買ってでもしろ」ということわざあるが、当たっていると思う。
→ Có câu thành ngữ là “Khi còn trẻ thì hãy chịu thử thách và khổ sở đi”, và tôi thấy điều đó rất đúng.
(Dịch sát nghĩa là “khi còn trẻ dù có phải mua lấy sự khổ sở thì cũng hãy làm đi (vì điều đó tốt cho bạn)”.
⑤ その時は、食事の回数を減らしてでも、お金を貯める必要があったんです。
→ Vào thời điểm đó, việc tiết kiệm tiền là cần thiết, cho dù phải giảm bớt bữa ăn đi chăng nữa.
⑥ A:課長、電車、止まってるみたいです。
ー B:大事な打ち合わせだから、歩いてでも行かないと。電車はあきらめて、タクシー を拾おう。
→ A: Trưởng phòng, có vẻ là tàu đã dừng rồi.
B: Buổi họp rất quan trọng nên cho dù phải đi bộ cũng không thể không tới. Hãy bỏ tàu và gọi taxi đi.
⑦ どうしてもこの絵がほしい。借金してでも買いたい。
→ Dù thế nào tôi cũng muốn bức tranh này. Cho dù có vay nợ thì cũng muốn mua.
⑧ この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命じられた。
→ Tôi đã được lệnh cấp trên phải hoàn thành công việc này cho dù phải thức thêm đi nữa.