[Ngữ pháp N2] 〜 とはいうものの :Tuy … nhưng … (tuy vậy mà không phải vậy)

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + とはいうものの 
Danh từ とはいうものの 

Cách dùng / Ý nghĩa
  • とはいうものの」Đóng vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
  • ② Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.
  • ③ Cấu trúc này có cách dùng tương tự như「〜 ものの
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 3がつとはいうものの、まだまださむつづきますね。
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.

② 工場こうじょう火災かさいは、おおきな事故じこにならなかったとはいうものの周辺住民しゅうへんじゅうみん大変たいへん不安ふあんあたえた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.

③ けは関係かんけいないとはいうもののければ、やっぱりくやしい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.

④ 健康けんこう問題もんだいはないとはいうものの本当ほんとうにそうなのか心配しんぱいです。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.

⑤ A:韓国かんこくでは、何人なんにんかで食事しょくじを すると、年上としうえひとはらうのが普通ふつうなんだって。
 B:習慣しゅうかんとはいうものの、いつもはらうのは大変たいへんそうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.
 B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.

⑥ やすとはいうものの仕事しごとがたまっていて全然ぜんぜんやすむことができない。 
→ Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.

⑦ 目的もくてきえき(もくてきのえき)についたとはいうものの、このあとどこにぎょう(い)けばいいかわからない。 
→ Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.

⑧ 昇進しょうしんしたとはいうものの給料きゅうりょうすこしもあがらなかった。 
→ Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.

⑨ 梅雨つゆけたとはいうものの今日こんにちはまだあめっている。
→ Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.

⑩ おはらがいっぱいだとはうものの、デザート ならまだべられる。 
→ Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.

⑪ 大学時代だいがくじだいは フランス専攻せんこうだった。とはいうものの、フランスはほとんどはなせない。
→ Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.

⑫ 冷凍食品れいとうしょくひん便利べんりだ。とはいうものの毎日まいにちつづくといやになる。
→ Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào cũng ăn thì ngán lắm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

tohaiumonono


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm