Cấu trúc
Động từ / Tính từ thể thường + どころか
Tính từ đuôi -na + な + どころか
Danh từ + どころか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① A どころか B :Không những không phải A mà còn ngược lại là B/ không phải A, mà lại hoá ra B
- ② A どころか B :Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A (A mức độ cao hơn B)
- ③ Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Không những không phải A mà còn ngược lại là B
① 夏なのに、やせるどころか、逆に太ってしまいました。
→ Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên.
② 今のままじゃ、時間に間に合うどころか、1時間ぐらい遅刻しちゃうよ。
→ Cứ như thế này thì không những không đến đúng hẹn mà ngược lại còn bị muộn mất 1 giờ.
③ そんな食べ物、健康になるどころか、病気になっちゃうよ。
→ Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khoẻ mà ngược lại còn gây thêm bệnh ấy chứ.
④ 叱られるの を覚悟して、父親と反応の意見を言ったら、叱られるどころか、すごくほめられた。
→ Đã chuẩn bị tâm lý sẽ bị mắng, tôi nói với bố ý kiến phản đối của mình, nhưng chẳng những không bị mắng mà lại còn rất được khen ngợi nữa.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A
① 妹いもうとは、フランス語どころか英語もよく話せないのに、一人で パリ に観光に行った。
→ Em gái tôi, đến tiếng Anh còn chả nói được chứ đừng nói đến tiếng Pháp, thế mà 1 mình đi Pari du lịch.
② 忙しくて、旅行に行くどころか、土日も仕事を していました。
→ Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.
③ 彼はオリンピック の金メダル候補だったが、今回のけがで、金メダル どころか、出場できるかどうかもわからない状態だ。
→ Anh ấy là ứng cử viên cho huy chương vàng Olympic, nhưng với chấn thương lần này thì anh ấy đang ở trong tình trạng còn chưa biết có tham dự được hay không, chứ đừng nói đến việc giành huy chương vàng.
→ Đừng nói là 100 đô, đến 1 xu tôi cũng không có.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3 : Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
① A: ワンピース好き?
ー B:好きどころか、マンガ は全部持ってるよ。
→ A: Cậu thích “One piece” chứ?
ー B: Không phải chỉ có thích, tớ còn sở hữu nguyên cả bộ truyện tranh đấy.
② A: あの人のこと、知ってる?
ー B:知ってるどころか、私の兄ですよ。
→ A: Cậu biết gì về người kia không?
ー B: Không phải chỉ biết mà anh ấy còn là anh trai tôi đấy.