Cấu trúc
Danh từ + のことだから
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Nêu phán đoán, nhận xét mang tính khách quan của người nói dựa trên tính cách, đặc tính, đặc trưng, sự việc của người/vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ. “Vì là người/vật đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay bản chất của người/vật đó.“
- ② Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy luận, phán đoán của người nói.
- ③ Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu
- ④ Các dạng khác: ~ことだ/~ことだから、きっと~/~ことだから、からならず~
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
「そうだね。英語が得意な彼女のことだから、1時間もあれば、できるだろうね」
→ ”Cái đó, sao không nhờ Hara dịch cho?”
– “Ừ nhỉ. Người giỏi tiếng Anh như cô ấy thì chỉ 1 tiếng chắc cũng xong nhỉ”
② まじめな彼女のことだから、職場でもみんなに信頼しんらいされているでしょう。
→ Người nghiêm chỉnh như cô ấy thì nhất định ở nơi làm việc cũng được mọi người tin tưởng.
③ パソコン に強い彼のことだから、もっといい方法を知っているに違ちがいない。
→ Người giỏi máy tính như anh ấy thì nhất định sẽ biết phương pháp tốt hơn.
④「青木さんがまだ来てないです」「まあ、彼女のことだから、心配ないよ」
→ ”Aoki vẫn chưa đến.” / “À, nếu là cô ấy thì không cần phải lo đâu” (Vì cô ấy đã hứa sẽ đến thì nhất định đến)
⑤ けちなあの人のことだから、こんな高い会費かいひ を払うわけはない。
→ Keo kiệt như người đó thì chả có lý do gì sẽ chịu trả phí thành viên cao như thế này đâu.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!