Cấu trúc
Động từ thể từ điển + まい
Danh từ / Tính từ -na +(である)+ まい
Ví dụ: 忘れる →忘れまい /忘れるまい
※Ngoại lệ する → するまい・すまい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ của người nói: Sẽ không, quyết không, nhất định không làm…
- ② Ngoài ra, mẫu câu này còn diễn đạt sự suy đoán của người nói: Có lẽ không…, Chắc là không…, Chắc không….
- ③ Đây là cách nói trang trọng và mang tính văn viết.
- ④ Cũng có thể nói về ý chí của người thứ ba dưới hình thức 「まいと思う」「まいと考える」「まいと決心する」v.v.
- ⑤ Thường đi với 「もう~」「もう二度と~」「二度と~」「もう決して~」v.v.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
② 何があっても、言い訳だけはするまいと思っています。
→ Dù có chuyện gì đi nữa tôi cũng sẽ không biện bạch lý do lý trấu.
③ どういう結果になろうと、後悔だけはするまいと思っていた。
→ Dù kết quả thế nào thì tôi nhất định sẽ không hối hận.
⑥ 考 えまい、 考 えまいとするけれど、やっぱり 明日 のことが 気 になって 眠 れない。
⑨ 今日のことは決けっして忘れるまいと心に誓ちかった。
→ Tôi đã thề với lòng là nhất định sẽ không quên việc xảy ra ngày hôm nay.
⑩ もう二度とお酒は飲むまいと思ったんですが、その日はちょっと飲んでしまったんです。
→ Tôi đã nghĩ là nhất định sẽ không uống rượu thêm lần nữa nhưng ngày hôm đó tôi lại uống 1 chút mất rồi.
⑪ その時は結局1週間会社を休むことになったので、もう二度と無理はするまいと思ったんです。
→ Kết cục là lúc đó tôi đã phải nghỉ làm tận 1 tuần nên tôi đã nghĩ là nhất định sẽ không cố làm quá sức nữa.
⑫ 人の忠告を聞こうとしない彼には、もう何も言うまい。
→ Tôi sẽ không nói gì với người không muốn nghe lời khuyên của mọi người như anh ta nữa.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Quyết không ăn đồ ăn ngọt mà lỡ ăn nó mất.
⑭ 一気飲みなどというばかなこと二度とす(/ する)まい。
→ Tôi sẽ không lặp lại lần thứ hai việc điên rồ như tu một hơi (bia/rượu).
⑮ 彼女は涙を見せまいとして横を向いた。
→ Cô ấy quyết không cho thấy rơi nước mắt nên quay ngang đi.
⑯ この事件は複雑だから、そう簡単には解決するまい。
→ Vụ này vì rất phức tạp nên chắc là không thể giải quyết được một cách dễ dàng như thế.
⑰ 彼は人をだまして町を出て行ったのだから、二度とここへ戻ることはあるまい。
→ Vì hắn ta đã lừa gạt người khác rồi bỏ đi khỏi thị trấn này nên có lẽ sẽ không có chuyện sẽ quay lại đây lần nữa.
⑱ この不況は深刻だから、安易な対策では景気の早期回復は望めまい。
→ Tình trạng trì trệ kinh tế khá nghiêm trọng nên với các biện pháp đơn giản như thế thì khó có thể mong đợi phục hồi sớm được.
⑲ これが唯一の解決策ではあるまい。もっと別の観点から見たらどうか。
→ Chắc chắn đây không phải là biện pháp giải quyết duy nhất. Cậu hãy suy nghĩ từ một góc độ khác thử xem thế nào.
⑳ 父はこの様子では今日は雨は降るまいと言っているけれど、一応雨天の場合の準備もしておこう。
→ Mặc dù bố nói rằng với trời thế này thì hôm nay có lẽ sẽ không mưa nhưng chúng ta hãy cứ chuẩn bị sẵn trong trường hợp trời sẽ mưa.
㉑ 彼は昨日とても具合が悪そうだったから、今日の スポーツ大会には来るまい。
→ Anh ấy ngày hôm qua tình trạng không được tốt nên hôm nay đại hội thể thao có lẽ sẽ không đến.
㉒ この程度の雨なら、川が氾濫する恐れはあるまい。
→ Nếu như mưa với mức độ như này thì không lo lắng về việc nước sông tràn bờ.
㉓ 親は知るまいが、私は高校時代よくたばこ を吸って先生に怒られたものだ。
→ Thời học phổ thông, tuy bố mẹ không biết nhưng tôi thường bị thầy nổi giận vì hút thuốc.
㉔ 私はもうそれほど長くは生きられまい。
→ Tôi làm sao có thể sống lâu đến mức đó.