Cấu trúc
Động từ thể ý chí + ものなら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thể hiện ý nghĩa “Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra” hoặc “Nếu…thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ“
- ② Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả không tốt, không mong muốn xảy ra
- ③ Ngoài ra, mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “Thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑥ うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢いで吠える。
→ Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.
⑦ A: レポート、大変だよね。思わず、ネット から誰かの論文を借りたくなる。
ー B:気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位を もらえないよ。
→ A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây.
B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.
⑧ 店長は厳しいから、遅刻なんかしようものなら、すごく怒られるよ。
→ Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.
⑨ この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締め切( き ) り を過ぎようものなら、レポート を受け付けてくれないよ。
→ Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.
⑩ 恋人に電話するの を忘れようものなら、浮気しているとすぐに疑われる。
→ Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.
⑪ 山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けが を するだろう
→ Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không。
⑫ 車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故を おこすぞ。
→ Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!