Cấu trúc
Danh từ +を抜きに/抜きにして(は)、~できない
Danh từ +を抜きに/抜きにして(は)、Vれない
Danh từ +を抜きに/抜きにして(は)、不可能 (Bất khả năng)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý “Nếu không có Vế 1, thì Vế 2 khó mà xảy ra, thực hiện được.”
- ② Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói
- ③ Vế phía sau là mệnh đề mang ý một sự việc sẽ không thành hiện thực.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Đội này mà thiếu cậu ấy thì không thể chiến đấu gì được.
③ 私の朝は、コーヒー を ぬきにしては、考えられない。
→ Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
④ 原さん を ぬきにして、今回の優勝はなかったと思う。
→ Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.
⑤ こんな大切なこと、部長を ぬきにしては決められません。
→ Việc quan trọng như thế này mà không có trưởng phòng thì không thể quyết định được.
⑥ 皆さん、仕事の話は抜きにして、楽しく飲みましょう。
→ Mọi người, hãy dẹp chuyện công việc qua một bên và uống cho thật vui vẻ nào.
⑦ 挨拶は抜きにして、パーティーを始めましょう。
→ Thôi bỏ qua phần chào hỏi, chúng ta bắt đầu bữa tiệc thôi.
→ Từ giờ về sau, nói đến kinh tế Nhật Bản mà không nói đến vấn đề thuế thu nhập thì khó mà hình dung được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu không có ý chí mạnh mẽ thì không thể hoàn thành được công việc này.
⑩ 料理の上手な山田さん を抜きにしては 、パーティー は開けません。
→ Nếu không có anh Yamada giỏi nấu ăn, chúng ta không thể mở tiệc được.
⑪ 電気を抜きにしては、現在社会は成り立たないと言ってもいい。
→ Nếu không nhờ có điện thì có thể nói rằng không hình thành xã hội hiện tại.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!