① 税金を使って研究を行う上は、社会に役立つ研究をしなければならない。
→ Đã sử dụng tiền thuế để nghiên cứu thì phải nghiên cứu cái có ích cho xã hội.
② 実行する上は、十分な準備が必要だ。
→ Một khi đã thực hiện thì cần phải chuẩn bị đầy đủ.
③ 社長が決断した上は、我々社員はやるしかない。
→ Vì Giám đốc đã quyết định rồi nên nhân viên chúng ta chỉ còn cách phải thực hiện.
④ キャプテンに選らばれた上は、頑張るしかない。
→ Vì đã được chọn làm đội trưởng nên chỉ còn cách là phải cố gắng.
⑤ 入学する上は、卒業したい。
→ Một khi đã vào trường thì tôi muốn phải tốt nghiệp.
⑥ 受験手続が完了した上は、全力を尽くすつもりでだ。
→ Vì thủ tục dự thi đã hoàn tất rồi nên tôi muốn dốc hết sức mình.
⑦ アメリカに留学した上は、一日も早くアメリカの生活に慣れることだね。
→ Đã là du học Mỹ thì cần sớm làm quen với cuộc sống ở Mỹ càng sớm càng tốt nhỉ.
⑧ 親元を離れる上は、十分な覚悟をしてもらいたい。
→ Một khi đã sống xa cha mẹ thì phải chuẩn bị tinh thần cho tốt.
⑨ 軍人である上は、戦場での上官の命令は絶対的なものである。
→ Đã là người lính thì mệnh lệnh của cấp trên trong chiến trường là tuyệt đối.
⑩ やると言ってしまった上は、何が何でもやらなければならない。
→ Một khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm.
⑪ 留学を決心した上は、少々のことがあっても一人で乗り越えていけるだけの強さを養ってほしい。
→ Một khi đã quyết định đi du học thì cầu phải nuôi dưỡng tính kiên cường cần thiết để một mình có thể vượt qua được mọi khó khăn lặt vặt.
⑫ みんなに期待されて出馬する上は、どんなことがあっても当選しなければならない。
→ Một khi đã được mọi người kỳ vọng mà ra ứng cử thì dẫu có chuyện gì đi nữa cũng phải đắc cử.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 君の協力が得られない上は、この計画は諦めるしかない。
→ Vì đã không có được sự giúp đỡ của anh thì kế hoạch này thì còn cách hủy bỏ.
⑭ ほかの仲間を押しのけてレギュラーメンバーになる上は、必ず得点してチームに貢献してみせる。
→ Một khi đã vượt qua được cá thành viên khác để vào đội hình chính thức thì nhất định tôi sẽ ghi ghi điểm và cóng hiến cho đội cho mà xem.
⑮ やろうと決心した上は、たとえ結果が悪くても全力を尽くすだけだ。
→ Một khi đã quyết tâm làm rồi thì dù kết quả có tệ thế nào cũng phải dốc hết sức.