› Cấu trúc
Thể thường + 以上(は)
Danh từ + (である) + 以上(は)
Tính từ đuôi -na + な/ である + 以上(は)
Tính từ đuôi い + 以上(は)
› Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói đi sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó, để diễn đạt ý nghĩa “Một khi đã/ Vì đã ở trong tình huống đó thì phải làm điều đó”
- ② Tiếp theo sau là những từ từ ngữ nói lên sự quyết tâm, khuyến cáo, nhận định hoặc nghĩa vụ phải chu toàn trách nhiệm, phải chuẩn bị tinh thần để ứng phó với tình huống như thế.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
→ Một khi đã kí hợp đồng thì không dễ hủy bỏ đâu.
② 高いお金を払って見る以上、最初から最後までちゃんと見たい。
→ Đã trả tiền cao như vậy thì tôi muốn xem từ đầu đến cuối.
③ 学生である以上、学校の規則を守らなければならない。
→ Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.
④ A:前に ハワイ に連れて行ってくれるって言ったのは本当?
ー B: もちろん。約束した以上、そのつもりだよ。
→ A: Trước đây anh nói sẽ đưa em đi Hawaii là thật đó hả?
ー B: Tất nhiên. Anh đã hứa thì chắc chắn là có ý định như vậy rồi.
⑤ 引き受けた以上は、ちゃんと責任を持ってやります。
→ Đã nhận việc rồi thì nhất định tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.
⑥ 試験を受ける以上、何とかして合格したい。
→ Đã dự thi thì nhất định phải cố gắng để đậu.
⑦ 給料がこんなに安い以上は、転職を考える人がいるのも当然だ。
→ Tiền lương mà thấp như vậy thì có nhiều người nghĩ đến việc chuyển việc cũng là đương nhiên.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!