Cấu trúc
Động từ thể た + あげく(に)
Danh từ + あげく(に)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả tình trạng A cứ tiếp diễn trong 1 thời gian dài rồi dẫn đến kết quả B. B thường là không tốt (rốt cục là/ kết cục là)
- ② Thường dùng trong trường hợp diễn tả kết quả đáng tiếc, không mong muốn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 迷ったあげく、彼の誘いを断ってしまった。
→ Sau một thời gian phân vân thì tôi đã từ chối lời mời của anh ấy.
② 散々考えたあげく、その計画を実行に移した。
→ Sau một thời gian đắn đo suy nghĩ, chúng tôi cũng đã đưa kế hoạch đó vào thực hiện.
③ 両親に相談したあげくに、彼と離婚することにした。
→ Sau khi đã tâm sự và nói chuyện với ba mẹ xong, cuối cùng tôi đã quyết định sẽ ly hôn với anh ta.
④ さんざん文句を言ったあげくに、出て行ったんです。
→ Sau khi càu nhàu một hồi xong, anh ta đã bỏ đi.
⑤ 大学を受験するかどうか、いろいろ考えたあげく、今年は受けないことに決めた。
→ Sau một thời gian đắn đo không biết có nên thi đại học không thì năm nay tôi đã quyết định là sẽ không dự thi.
⑥ さんざん道に迷ったあげく、結局、駅前に戻って交番で道を聞かなければならなかった。
→ Sau một hồi lạc đường, kết cục chúng tôi đã phải quay lại trước nhà ga và hỏi đường ở đồn cảnh sát.
⑦ この問題については、長時間にわたる議論のあげく、とうとう結論は出なかった。
→ Về vấn đề này thì sau một hồi tranh luận kéo dài, cuối cùng vẫn không đưa ra được kết luận.
⑧ 何日間も協議を続けたあげくのはての結論として、今回は我々の会としては代表を送らないことにした。
→ Kết luận cuối cùng sau khi đã liên tục thảo luận suốt mấy ngày là hội chúng tôi sẽ không cử đại diện tham dự lần này.
⑨ いろいろ悩んだあげく、大学院に進むことにしました。
→ Sau thời gian dài băn khoăn thì tôi đã quyết định học cao học.
⑩ 2時間も待たされたあげく、結局、試合は延期になった。
→ Bị bắt đợi suốt 2 tiếng đồng hồ nhưng kết cục thì trận đấu lại bị hoãn.
⑪ 彼は困ったあげく、会社の上司からもお金を借りたそうだよ。
→ Anh ấy liên tục gặp khó khăn nên nghe nói còn mượn cả tiền của sếp ở công ty.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 答えに困ったあげく、つまらないこと を言ってしまった。
→ Không biết trả lời thế nào rốt cục là lại nói ra điều ngớ ngẩn.
⑬ 彼は、遅刻を くり返したあげく、店長に謝らなかったので、クビ になった。
→ Liên tiếp đi muộn không xin lỗi cửa hàng trưởng, anh ta đã bị sa thải.
⑭ 弟は、勉強しないで怠け続けたあげくに、就職にも失敗してずっと バイト生活を して いる。
→ Em trai tôi không chịu học hành liên tục lười biếng, kết cục là không xin được việc phải làm thêm suốt.