Cấu trúc
Danh từ + に際して
Động từ thể từ điển + に際して
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng trong câu lưu ý hoặc xin lỗi, giải thích, để nhấn mạnh tới sự chuẩn bị: trước khi làm A, mình cần phải làm một việc gì đó. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc, hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
- ② Được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn như sự kiện, thời điểm đặc biệt (Như lễ kết hôn, ngày khai trương cửa hàng…)
- ③ Chú ý: に際して mang ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như cấu trúc にあたって, đều có nghĩa là Khi. Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
- ④ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng 際 và とき mà thôi
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Khi đi thi nhất định phải mang phiếu báo danh.
② (大学の掲示板)奨学金の申し込みに際しては、以下の条件があります。よく確かめた上で、申し込みを してください。
→ (Bảng thông báo ở trường đại học) Khi đăng ký học bổng có 1 số điều kiện như dưới đây, hãy xác nhận kĩ trước khi đăng ký.
③ 登録に際しては、以下のものが必要になります。
→ Khi đăng ký cần phải có những thứ sau đây.
④ ここに入院に際しての注意事項が書いてありますから、読んでおいてください。
→ Ở đây có ghi những mục cần chú ý khi nhập viện, xin vui lòng đọc.
⑤ 振込みに際して、手数料はお客様ご負担となります。
→ Khi chuyển khoản, phí chuyển khoản sẽ do khách hàng chịu.
⑥ ご使用に際しては、必ず使用説明書を お読みください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng (trên hộp thuốc)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!