[Ngữ pháp N2] ~ に際して:Khi…/ Nhân dịp…/ Nhân cơ hội…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ  + にさいして
Động từ thể từ điển + にさいして

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng trong câu lưu ý hoặc xin lỗi, giải thích, để nhấn mạnh tới sự chuẩn bị: trước khi làm A, mình cần phải làm một việc gì đó. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc, hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
  • ② Được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn như sự kiện, thời điểm đặc biệt (Như lễ kết hôn, ngày khai trương cửa hàng…)
  • ③ Chú ý: さいして mang ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như cấu trúc にあたって, đều có nghĩa là Khi. Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…) 
  • ④ Mẫu ngữ pháp này không kết hợp với thể quá khứ, nói cách khác, không đi với những việc đã xảy ra. Trong trường hợp này, ta chỉ có thể sử dụng さいとき mà thôi
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 受験じゅけんさいしては、かなら受験票じゅけんひょう持参じさんしてください。
→ Khi đi thi nhất định phải mang phiếu báo danh.

② (大学だいがく掲示板けいじばん奨学金しょうがくきんもうさいしては以下いか条件じょうけんがあります。よくたしかめたうえで、もうみを してください。
→ (Bảng thông báo ở trường đại học) Khi đăng ký học bổng có 1 số điều kiện như dưới đây, hãy xác nhận kĩ trước khi đăng ký.

③ 登録とうろくさいしては、以下いかのものが必要ひつようになります。
→ Khi đăng ký cần phải có những thứ sau đây.

④ ここに入院にゅういんさいして注意事項ちゅういじこういてありますから、んでおいてください。
→ Ở đây có ghi những mục cần chú ý khi nhập viện, xin vui lòng đọc.

⑤ 振込ふりこさいして手数料てすうりょうはお客様きゃくさま負担ふたんとなります。
→ Khi chuyển khoản, phí chuyển khoản sẽ do khách hàng chịu.

⑥ ご使用しようさいしては、かなら使用説明書しようせつめいしょを おみください。
→ Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng (trên hộp thuốc)

 各種書類かくしゅしょるい提出ていしゅつさいして期限きげん厳守げんしゅしてください。
→ Khi nộp các loại hồ sơ thì hãy tuân thủ hạn chót.
 
 振込ふりこさいして手数料てすうりょうはお客様きゃくさまのご負担ふたんとなります。
→ Khi chuyển khoản, phí dịch vụ sẽ do quý khách hàng chịu.
 
 商品発送しょうひんはっそうさいして一部商品いちぶしょうひん発送はっそうおくれましたことをふかくおびいたします。
→ Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã phát trễ một số sản phẩm khi giao hàng.
 
 もうさいして写真しゃしん必要ひつようとなります。
→ Khi đăng ký thì cần có ảnh.
 
⑪ オバマ日本にほん訪問ほうもんするさいよろこびをかたった。
→ Ông A đã kể về niềm vui của mình khi đến thăm Nhật Bản.
 
⑫ 契約けいやくさい注意ちゅういすべきてんについて説明せつめいします。
→ Chúng tôi xin trình bày một số điểm cần lưu ý khi ký hợp đồng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 二人ふたり人生じんせい門出かどでさいして一言ひとこといわいの言葉ことばもうし上げます。
→ Nhân dịp hai người chuẩn bị bước vào cuộc sống mới, tôi xin có đôi lời chúc mừng.
 
⑭ このたびのわたし転職てんしょくさいしまして並々なみなみならぬお世話せわになりました。
→ Nhân dịp tôi chuẩn bị chuyển qua công việc mới lần này, xin gửi lời cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua.
 
⑮ この調査ちょうさはじめるさいして関係者かんけいしゃ了解りょうかいをとらなければならない。
→ Khi bắt đầu thực hiện khảo sát này thì cần phải có được sự đồng ý của những người liên quan.
Từ khóa: 

nisaishite


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm