Cấu trúc
いよいよ ~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả mức độ ngày càng tăng.
- ② Diễn tả một sự việc ngày càng rõ ràng.
- ③ Diễn tảm một sự việc mong đợi, mong chờ sắp xảy ra, sắp thành hiện thực
- ④ Diễn tả thời điểm/giờ phút trọng đại/quan trọng. Thường đi với dạng 『いよいよの時』『いよいよという時に』
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① いよいよ雨が激しくなる。
→ Mưa ngày càng dữ dội.
② 痛みがいよいよひどくなる。
→ Đau ngày càng dữ dội.
③ 雨はやむどころかいよいよひどくなった。
→ Mưa không những không tạnh mà ngày càng dữ dội.
④ 彼の昇進はいよいよ明らかだ。
④ 彼の昇進はいよいよ明らかだ。
→ Khả năng thăng chức của anh ta ngày càng rõ ràng.
⑤ いよいよ決戦だ。
→ Cuối cùng thì cũng đã sắp đến trận chung kết rồi.
⑥ いよいよ春になる。
→ Đã sắp đến mùa xuân rồi. Đã sắp bước sang mùa xuân rồi.
⑦ いよいよ彼女の番になった。
→ Cuối cùng cũng đã sắp tới lượi cô ấy rồi.
⑧ いよいよ掛け金を回収するときがきました。
→ Đã sắp đến lúc chúng ta lấy lại tiền đã bỏ ra (đầu tư…).
⑨ いよいよという時に言葉が出ない。
→ Khi chuẩn bị đến giây phút trọng đại thì tôi lại không nói nên lời.
⑩ いよいよという時になったら、助けよう。
→ Chúng ta sẽ ra tay ứng cứu vào thời khắc quyết định.
⑪ さあ、いよいよ明日は入学試験だ。力の限り頑張ってみよう。
→ Cuối cùng thì ngày mai cũng bước vào kỳ thi nhập học. Chúng ta hãy cố gắng hết sức mình nào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ いよいよ明日は出発だ。なんとも嬉しい限りだ。
→ Cuối cùng thì ngày mai cũng đến ngày xuất phát. Thật là vui khôn tả.
⑬ いよいよ探していたものを見つけた。
→ Cuối cùng thì tôi cũng đã tìm thấy thứ mình tìm.
⑭ いよいよ最後の場面になった。
→ Cuối cùng thì cũng đã đến màn cuối.