Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thể hiện một hành động đã nỗ lực nhưng không mang lại kết quả mong muốn cho bạn hoặc người khác. (Mặc dù…/ Đã mất công… vậy mà...)
- ② Diễn tả ý nghĩa phải nỗ lực, cố gắng lắm mới có được cơ hội hiếm hoi này nên… Vế sau thường dùng những từ chỉ ý chí, hi vọng, nhờ cậy, mời rủ, góp ý,…(Mất công…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① せっかく来たのだから楽しまなきゃ。
→ Đã mất công đến tận đây rồi thì nên chơi cho đã.
② せっかく料理を作るのから、ちゃんと出来上がるまで作ろう。
→ Đã mất công nấu thức ăn rồi nên hãy nấu thức ăn cho tới khi xong.
③ せっかく準備したのだから、活動休止することになったら本当に残念だ。
→ Đã mất công chuẩn bị rồi mà nếu bị ngừng hoạt động thì thực sự đáng tiếc.
④ せっかく君のところに来たのだから、ちゃんと君と話し合いたいです。
→ Vì tôi đã mất công tới chỗ cậu rồi nên tôi muốn nói chuyện đoàng hoàng với cậu.
⑤ 彼女がせっかく作ってくれたから、甘いものが嫌いなんて、とても言えない。
→ Cô ấy đã cất công làm món đó cho tôi, nên tôi không thể nói với cô ấy rằng tôi không thích đồ ngọt.
⑥ あんまり店員の態度たいどが悪いから、よっぽど食べずに帰ろうと思ったが、せっかく注文したから食べることにした。
→ Tôi thực sự đã nghĩ đến việc bỏ đi mà không ăn vì thái độ của nhân viên quá tệ, nhưng đã mất công gọi món rồi nên tôi quyết định ở lại ăn.
➆ せっかく勉強べんきょうしたのに合格できなかった。
→ Mặc dù tôi đã cố gắng học tập nhưng tôi không thể vượt qua (bài kiểm tra).
⑧ せっかく母がお弁当を作ってくれたのに家に忘れてしまった。
→ Mẹ tôi đã mất công làm cơm hộp cho tôi vậy mà tôi lại để quên nó ở nhà.
⑨ せっかく費を提出したのだから、行かなかったらもったいないね。
→ Đã nộp phí rồi mà không đi thì đáng tiếc nhỉ.
⑩ せっかくレポートを書いたのに提出しなくてもよくなった。
→ Tôi đã mất công viết báo cáo vậy mà không cần phải nộp nó cũng được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!