Cấu trúc
Vる + だけは + V-thể ngắn (cùng một động từ)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “những gì có thể thì cứ hãy thực hiện” “thôi thì cứ làm tới mức này”. Đi sau thường là những từ ngữ diễn đạt ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế.”
- ② Động từ đứng trước và sau だけは là giống nhau.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① やるだけはやったのだから、静かに結果を待とう。
→ Hãy bình tĩnh chờ đợi kết quả, vì những gì cần làm ta đã làm rồi.
② 覚えるだけは覚えたのだから、後は試験の日を待つだけだ。
→ Những gì cần thuộc thì tôi đã thuộc rồi, giờ chỉ còn chờ đến ngày thi nữa mà thôi.
③ 息子の言い分を聞くだけは聞いてやってくれませんか。
→ Xin hãy cứ lắng nghe ý kiến của con trai tôi đã.
④ わたしは助けるだけは助けてやったのだ。
→ Những gì cần giúp tôi đã giúp giúp hết sức rồi.
⑤ このことは両親にも話すだけは話しておいたほうがいい。
→ Chuyện này cũng nên nói cho cha mẹ biết qua đã.
⑥ 恋愛のことは両親にも話すだけは話しました。
→ Chuyện tình cảm cần nói thì tôi cũng đã kể cho cha mẹ nghe rồi.
⑦ 指示のとおりにやるだけはやったが、いい結果が出るかどうか自信がない。
→ Tôi đã làm tất cả có thể theo hướng dẫn, nhưng tôi vẫn không có tự tin là là sẽ có kết quả tốt.
⑧ 食べるだけは全部食べてください。残らないでください。
→ Những gì có thể ăn thì hãy ăn hết đi. Đừng để thừa lại.
⑨ 僕はは頼むだけは頼みましたが、彼は助けれるか分からない。
→ Tôi đã nhờ những gì có thể nhờ nhưng không biết anh ấy có thể giúp không.
⑩ 何が話すだけは全部はなしました。誰が聞きたいことがありますか。
→ Những gì cần nói tôi đã nói hết rồi. Ai có câu hỏi gì không?
⑪ 練習するだけは練習しました。ぜひ明日の試験は高い点を取る。
→ Những gì có thể luyện tập tôi đã luyện tập hết rồi. Nhất định bài thi ngày mai tôi sẽ đạt điểm cao.
⑫ 書くだけは全部この手紙に書きました。自分で読んでください。
→ Những gì có thể viết tôi đều đã viết ra lá thư này cả rồi. Hãy tự đọc nhé.
→ Tôi đã làm tất cả có thể theo hướng dẫn, nhưng tôi vẫn không có tự tin là là sẽ có kết quả tốt.
⑧ 食べるだけは全部食べてください。残らないでください。
→ Những gì có thể ăn thì hãy ăn hết đi. Đừng để thừa lại.
⑨ 僕はは頼むだけは頼みましたが、彼は助けれるか分からない。
→ Tôi đã nhờ những gì có thể nhờ nhưng không biết anh ấy có thể giúp không.
⑩ 何が話すだけは全部はなしました。誰が聞きたいことがありますか。
→ Những gì cần nói tôi đã nói hết rồi. Ai có câu hỏi gì không?
⑪ 練習するだけは練習しました。ぜひ明日の試験は高い点を取る。
→ Những gì có thể luyện tập tôi đã luyện tập hết rồi. Nhất định bài thi ngày mai tôi sẽ đạt điểm cao.
⑫ 書くだけは全部この手紙に書きました。自分で読んでください。
→ Những gì có thể viết tôi đều đã viết ra lá thư này cả rồi. Hãy tự đọc nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!