Cấu trúc
Thể thường + ではないか/じゃないか
Tính từ な / Danh từ + ではないか/じゃないか
Tính từ い + ではないか/じゃないか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu dùng để thể hiện ý kiến hoặc phán đoán của người nói, hoặc để bày tỏ nghi vấn hay đưa ra đề xuất, gợi ý. Ngoài ra còn biểu thị tâm trạng ngạc nhiên của người nói hoặc thái độ thôi thúc người nghe phải nhận thức.
- ② Trường hợp dùng với dạng từ điển của danh từ và tính từ na thì có thể dùng trực tiếp, không phải thêm「だ」vào sau danh từ và tính từ đó. Nhưng nếu không phải là dạng từ điển thì ta phải sử dụng「だった/ではない/ではなかった」vào giữa danh từ hoặc tính từ đi với「ではないか」.
- ③ Đây là cách nói mà hình thức nghi vấn phủ định của「だ」đã được cố định và là cách nói khá kiểu cách, thiên về văn viết. Thông thường do nam giới sử dụng.
- ④ Trong văn nói thân mật, nam giới dùng「じゃないか」hoặc「じゃないの?」. Còn trong văn nói thân mật hơn nữa thì cả nam và nữ đều sử dụng cách nói「じゃん」. Thể lịch sự thì dùng「ではないか/ではありませんか?」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Đây không phải chính là lúc nên ngồi lại và từ từ suy nghĩ hay sao?
② お年寄りのほうが負担額が多いなんて、おかしいではないか。
→ Người cao tuổi phải chịu phần tiền cao hơn thì không phải rất kì cục sao?
➆ 専門用語を並べたりせず、誰でも簡単にわかるような書き方を すべきなのではないか。
→ Tôi nghĩ là nên viết theo cách mà ai cũng có thể hiểu được dễ dàng thì tốt hơn là sử dụng toàn từ ngữ chuyên môn.
⑧ 勉強したいのに、経済的な理由でそれが許されない子供がいるとは、あまりにも不公平ではないか。
→ Tôi nghĩ rằng thật là bất công khi mà có những đứa trẻ muốn đi học nhưng không được đi học vì lý do kinh tế.
⑨ なんだ、中身、空っぽではないか。
⑫ 朝起きてみたら、何年も咲かなかった花が咲いているではないか。今日はきっと何かいいことがあると思った。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ 何か聞こえると思ったら、いつの間にか、屋根の下にツバメ の巣があるじゃありませんか。びっくりしましたよ。かわいい ヒナ もいたんです。
→ Khi tôi nghe thấy tiếng gì đó, thì tôi phát hiện ra không biết từ khi nào đã có con chim én làm tổ dưới mái nhà mình. Tôi rất là ngạc nhiên. Có cả chim con rất đáng yêu nữa.
→ Nơi anh ta chuyển đến là một hòn đảo xa chỉ có 1000 cư dân thôi đấy.