[Ngữ pháp N2] ~ではないか/じゃないか: Không phải… sao/ Tôi nghĩ là…/ …Đấy phải không/ …Đấy chứ

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + ではないか/じゃないか
Tính từ / Danh từ + ではないか/じゃないか
Tính từ い + ではないか/じゃないか

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu dùng để thể hiện ý kiến hoặc phán đoán của người nói, hoặc để bày tỏ nghi vấn hay đưa ra đề xuất, gợi ý. Ngoài ra còn biểu thị tâm trạng ngạc nhiên của người nói hoặc thái độ thôi thúc người nghe phải nhận thức.
  • ② Trường hợp dùng với dạng từ điển của danh từ và tính từ na thì có thể dùng trực tiếp, không phải thêmvào sau danh từ và tính từ đó. Nhưng nếu không phải là dạng từ điển thì ta phải sử dụngだった/ではない/ではなかったvào giữa danh từ hoặc tính từ đi vớiではないか.
  • ③ Đây là cách nói mà hình thức nghi vấn phủ định củađã được cố định và là cách nói khá kiểu cách, thiên về văn viết. Thông thường do nam giới sử dụng.
  • ④ Trong văn nói thân mật, nam giới dùngじゃないかhoặcじゃないの. Còn trong văn nói thân mật hơn nữa thì cả nam và nữ đều sử dụng cách nóiじゃん. Thể lịch sự thì dùngではないか/ではありませんか?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① こんなときこそゆっくりやすんでかんがえることが必要ひつようではないか。
→ Đây không phải chính là lúc nên ngồi lại và từ từ suy nghĩ hay sao?

② お年寄としよりのほうが負担ふたんがくおおいなんて、おかしいではないか。
→ Người cao tuổi phải chịu phần tiền cao hơn thì không phải rất kì cục sao?

③ さあ、大野君おおのくんではないか。
→ Này, cháu Ono đấy phải không?

④ これはすごい。純金じゅんきんではないか。
→ Cái này tuyệt thật. Là vàng thật đấy phải không!

⑤ 素敵すてきじゃないか。
→ Tuyệt vời đấy chứ!
 
⑥ いいじゃないか。
→ Quá được đấy chứ!

➆ 専門用語せんもんようごならべたりせず、だれでも簡単かんたんにわかるようなかたを すべきなのではないか。
→ Tôi nghĩ là nên viết theo cách mà ai cũng có thể hiểu được dễ dàng thì tốt hơn là sử dụng toàn từ ngữ chuyên môn.

⑧ 勉強べんきょうしたいのに、経済的けいざいてき理由りゆうでそれがゆるされない子供こどもがいるとは、あまりにも不公平ふこうへいではないか。
→ Tôi nghĩ rằng thật là bất công khi mà có những đứa trẻ muốn đi học nhưng không được đi học vì lý do kinh tế.

⑨ なんだ、中身なかみからっぽではないか。
→ Quái, bên trong trống trơn hà!
 
⑩ このみせ料理りょうり結構けっこうおいしいではありませんか。
→ Món ăn của tiệm này cũng ngon đấy chứ!
 
⑪ このレポートなかなかよくできているではありませんか。
→ Bài báo cáo này viết được quá đấy chứ!

⑫ 朝起あさおきてみたら、何年なんねんかなかったはないているではないか今日きょうはきっと何かいいことがあるとおもった。
→ Sáng thức dậy, ngạc nhiên vì chẳng phải hoa mấy năm rồi không nở nay đã nở đấy sao. Tôi đã nghĩ nhất định hôm nay sẽ có chuyện vui.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ いつもはたよりない5さいどもが、病気びょうきのわたしを一生懸命看病いっしょうけんめいかんびょうしてくれるではないか。
→ Đứa con 5 tuổi bấy lâu nay chẳng nhờ được gì nay lại gắng hết sức chăm bênh cho tôi đấy chứ.
 
⑭ なんとこのいぬはわたしのよろこびやかなしみをみんなわかってくれるではありませんか。
→ Con chó này nó hiểu hết được niềm vui và nỗi buồn của tôi đấy chứ.

⑮ なにこえるとおもったら、いつのにか、屋根やねしたにツバメ のがあるじゃありませんか。びっくりしましたよ。かわいい ヒナ もいたんです。
→ Khi tôi nghe thấy tiếng gì đó, thì tôi phát hiện ra không biết từ khi nào đã có con chim én làm tổ dưới mái nhà mình. Tôi rất là ngạc nhiên. Có cả chim con rất đáng yêu nữa.

⑯ かれいんさきはなんと人口じんこう1,000にんちいさな孤島ことうではないか。
→ Nơi anh ta chuyển đến là một hòn đảo xa chỉ có 1000 cư dân thôi đấy.
Từ khóa: 

dehanaika

jyanaika


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm