Cấu trúc
~ なんて + あんまりだ。
~ って + あんまりだ。
~ は + あんまりだ。
~ とは + あんまりだ。
~ って + あんまりだ。
~ は + あんまりだ。
~ とは + あんまりだ。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn đạt ý bất bình mạnh mẽ đối với sự việc nêu trước đó
- ② Sử dụng chủ yếu trong văn nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 誰も私のこと覚えていてくれなかったなんて、あんまりだ。
→ Không ai còn nhớ tôi là ai thì thật là quá đáng!
② 彼女に仕事をやめるように言うなんてあんまりだ
→ Bảo cô ấy hãy nghĩ việc thì thật là hơi quá đáng.
③ A「君には日本語を習得するのは無理だよ!」
B「習得するのは無理だ」なんてあんまりですよ!
– Cậu học tiếng Nhật không nổi đâu.
– Học tiếng Nhật không nổi à? Cậu nói thế thì thật là quá đáng lắm.
④ いきなりサヨナラなんて、あんまりだ!!
→ Đột nhiên bị nói chia tay thì thật là quá quắt.
⑤ A「きみは明日から補欠だ」
B「ええっ、監督、それはあんまりですよ。もう一度チャンスをいただけませんか。」
– Từ ngày mai cậu chuyển xuống làm cầu thủ dự bị.
– Huấn luyện viên bảo sao ạ? Thế thì tội cho em quá. Xin cho em một cơ hội nữa được không?
⑥ 事前の連絡もなく、一方的に中止なんてあんまりだよ
→ Không liên lạc trước mà đơn phương chấm dứt thì thật là quá quắt!
⑦ A「あの人、何をやらせてもミスが多いのよね。この間は大事な書類を電車に置き忘れるし。あの人が辞めてくれれば、もっと何でもスムーズにいくにに。」
B「そういう言い方ってあんまりじゃない。彼女はまだ経験も浅いんだし、その割りには頑張っているじゃない。」
– Cô ta, giao cho làm việc gì cũng phạm hết lỗi này đến lỗi khác. Hôm nọ lại để quên giấy tờ quan trọng trên xe điện. Phải chi cô ta mà thôi việc cho, thì mọi việc sẽ êm đẹp biết bao.
– Nói thế thì thật là hơi quá. Cậu không thấy là cô ta, tuy kinh nghiệm hãy còn ít, nhưng đang rất cố gắng đấy hay sao?
⑧ ある日突然解雇するなんて、あんまりと言えばあんまりだが、彼にもそうされるだけの理由があるのだ。
→ Một ngày nào đó, bất ngờ bị sa thải, thì nếu bảo là quá đáng thì cũng là quá đáng thật, nhưng nó có bị như thế thì cũng là đáng đời mà thôi.
※「あんまりと言えばあんまりだ」là cách nói thành ngữ, nghĩa là: “nếu bảo là quá đáng thì cũng là quá đáng thật”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!