Cấu trúc
Danh từ + には及 ばない/ には及 びません
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “Không cần thiết phải…, không đến mức phải…“.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① スタッフ がいますから、心配には及びません。ご安心してください。
→ Có nhân viên của chúng tôi ở đây nên anh/chị không cần phải lo lắng đâu. Hãy yên tâm.
② がっかりには及びません。まだまだ チャンス はありますから。
→ Không cần phải thất vọng đâu. Thế nào cũng sẽ có cơ hội nữa mà.
③ あそこは ホテル から近いから、わざわざ タクシー を呼ぶにはおよばない。
→ Chỗ đó gần với khách sạn nên không cần thiết phải mất công gọi taxi đâu.
④ A:先日お借りした傘を今日お返しに参りたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。
ー B: それには及びませんよ。また、いらっしゃるときにお持ちください。
→ A: Tôi muốn đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy có tiện cho anh không?
ー B: Không cần phải làm thế đâu. Khi nào lại đến nữa thì anh mang theo cũng được.
⑤ A:手術した方がいいんですか。
ー B: いえいえ。それには及びませんよ。お薬で治りますから。
→ A: Tôi nên phẫu thuật có phải không ạ?
ー B: Ồ không, không cần thiết đâu. Uống thuốc cũng khỏi được mà.
⑥ かすり傷を しただけですから、心配にはおよびません。
→ Vì chỉ là bị vết sước nhỏ nên không cần phải lo lắng đâu.
➆ 時間があるから、急ぐには及ばない。
→ Vẫn còn thời gian nên không cần thiết phải vội vàng đâu.
⑧ ご案内には及びません。
→ Không cần thiết phải hướng dẫn đâu.
⑨ その話は知っているので。説明するには及びません。
→ Câu chuyện đấy thì tôi đã biết nên không cần thiết phải giải thích đâu.
⑩ 帰り道はわかっています。心配には及びません。
→ Tôi đã biết đường về nên không cần phải lo lắng đâu.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!