Cấu trúc
Danh từ + はというと、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng so sánh, để nhấn mạnh, nêu lên sự khác biệt của sự việc này / cái này so với những cái khác nêu lên trước đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼は魚料理が好きで何でも食べるが、肉料理はというとかなり好き嫌いがある。
→ Anh ta thích các món cá nên món nào cũng ăn nhưng riêng các món thịt thì hay kén cá chọn canh.
② 昨日の夜、地震があったそうですね。私はというと、ぐっすり眠っていて、全然気がつきませんでしたけど。
→ Nghe nói tối qua có động đất nhỉ. Riêng tôi do ngủ say nên tôi đã không biết gì.
③ 祖母はケータイやパソコンを良く使う。一方、母はというと、ケータイもパソコンも使おうとしない。
→ Bà tôi thì thường xuyên sử dụng điện thoại di động hay máy laptop này nọ. Nhưng còn mẹ tôi thì chẳng có ý định sử dụng điện thoại lẫn máy tính.
④ その頃、日本はというと、仏教が人々の間に広がりつつあった。
→ Vào thời đó, tại Nhật Bản thì Phật giáo vẫn tiếp tục lan rộng trong dân chúng.
⑤ 彼の小説はどれもみんな面白かったが、最新作はというと期待はずれだった。
→ Các tiểu thuyết của ông ta đều rất thú vị, nhưng riêng tiểu thuyết mới ra gần đây nhất là không như mong đợi.
⑥ 父も母ものんびり過ごしています。私はというと、毎日ただ忙しくて働いています。
→ Cả ba mẹ tôi đều rất thảnh thơi. Riêng tôi thì mỗi ngày đều phải làm việc cật lực.
⑦ わたしは理科系の科目は好きなんですが、国語や社会はというと、苦手なんです。
→ Tôi thì thích các môn tự nhiên, nhưng các môn quốc ngữ hay xã hội thì học rất kém.
⑧ わたしは外国の映画はよく見ます。でも日本のはというとあまり興味がありません。
→ Tôi rất thường xem phim nước ngoài. Nhưng riêng các bộ phim của Nhật thì tôi không có hứng thú lắm.
⑨ 主人はよく本を読みますが、私はというと読むのは婦人雑誌ぐらいです。
→ Chồng tôi thì hay đọc sách, nhưng tôi đọc thì chỉ tạp chí cho phụ nữ thôi.
⑩ 昔から英語は得意でしたが、数学はというと全然だめでした。
→ Từ xưa tôi đã giỏi tiếng Anh còn toán thì chả biết gì.
⑨ 主人はよく本を読みますが、私はというと読むのは婦人雑誌ぐらいです。
→ Chồng tôi thì hay đọc sách, nhưng tôi đọc thì chỉ tạp chí cho phụ nữ thôi.
⑩ 昔から英語は得意でしたが、数学はというと全然だめでした。
→ Từ xưa tôi đã giỏi tiếng Anh còn toán thì chả biết gì.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!