① 母は、私を心配するあまり、体調を崩したようです。
→ Mẹ tôi vì quá lo lắng cho tôi nên dường như sức khỏe đã suy sụp.
② その犬が死んだ時、先生は悲しみのあまり、しばらく仕事を休んでいました。
→ Khi con chó đó chết đi, cô giáo vì quá buồn nên đã xin nghỉ làm một thời gian.
③ スピーチコンテスト では、緊張のあまり、話す内容を かなり忘れてしまった。
→ Tại cuộc thi diễn thuyết, vì quá hồi hộp nên tôi đã quên mất cả nội dung cần nói.
④ ゲーム を熱中するあまり、食事を するの を忘れていました。
→ Quá mải chơi game đến mức quên cả ăn.
⑤ うれしさのあまり、彼は涙を流しました。
→ Anh ta đã rơi nước mắt vì quá vui sướng..
⑥ 興奮のあまり、写真を取るの を忘れてしまった。
→ Quá phấn khích nên tôi quên cả chụp ảnh.
⑦ 今のオリンピックは勝ち負けを気にするあまり、スポーツマンシップという大切なものをなくしているのではないか。
→ Chẳng phải là Thế vận hội ngày nay vì quá đặt nặng chuyện thắng thua nên đã và đang đánh mất một điều rất quan trọng đó chính tinh thần thể thao hay sao?
⑧ 試験の問題は易しかったのに、考えすぎたあまり、間違えてしまった。
→ Mặc dù đề thi khá dễ nhưng do tôi suy nghĩ quá nhiều nên đã làm sai.
⑨ 合格の知らせを聞いて、彼女はうれしさのあまり泣き出した。
→ Khi nghe tin đậu, cố ấy đã bật khóc vì quá vui sướng.
⑩ 夫が突然の事故で亡くなった。彼女は悲しみのあまり心の病になってしまった。
→ Người chồng đã qua đời vì một tai nạn bất ngờ. Cô ấy đã hóa điên vì quá đau buồn.
⑪ K市は開発を優先するあまり、市民の生活の安全を軽視しているのではないか。
→ Chẳng phải là vì thành phố K vì quá ưu tiên cho việc phát triển nên đã xem nhẹ sự an toàn trong cuộc sống của người dân hay sao?
⑫ 怒りのあまり椅子を壊した。
→ Tôi đã phá vỡ cái ghế vì quá tức giận.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 試験に合格したうれしさのあまり、電話で叫んだ。
→ Tôi đã hét trên điện thoại vì quá vui sướng trước tin thi đậu.
⑭ あなたはあまりにも素早すぎる。
→ Anh thì quá nhanh.
⑮ 驚きのあまり、声もでなかった。
→ Tôi đã không thốt nên lời vì quá đỗi ngạc nhiên.
⑯ その人が、あまりにも子供の心理を理解していないような叱り方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまったんだ。
→ Tại vì người đó đã mắng con theo kiểu như không hiểu chút gì về trẻ con hết nên tôi nhìn chướng mắt, và tôi đã buột miệng xen vào.