Cấu trúc
Danh từ + からして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói nêu lên một ví dụ cực đoan hay một ví dụ tiêu biểu, điển hình để diễn tả cảm xúc: “vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói tới những cái khác”
- ② Cấu trúc này thường được sử dụng để đưa ra một ví dụ nhỏ, từ đó ta có thể hiểu cả toàn thể cũng đều như vậy.
- ③ Thường dùng cho sự đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói「~にしてからが」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① リーダーからしてやる気がないのだから、ほかの人たちがやるはずがない。
→ Ngay cả người lãnh đạo cũng không muốn làm, nên tôi nghĩ rằng những người khác sẽ không làm.
② 息子からして私を理解していない。
→ Ngay cả con trai tôi cũng không hiểu tôi.
③ 言うことからしてなまいきだ。
→ Ngay từ lời nói đã xấc xược rồi.
④ この職場には時間を守らない人が多い。所長からしてよく遅刻する。
→ Ở chỗ làm này có rất nhiều người không tuân thủ giờ giấc. Ngay cả giám đốc cũng thường đến trễ.
⑤ あの人はもてるわけだ。外見からして一段と人目を引く。
→ Người đó hẳn nhiên là đào hoa rồi. Ngay từ ngoại hình đã rất thu hút người khác.
⑥ この店の雰囲気は好きになれない。まず、流れている音楽からしてわたしの好みではない。
→ Tôi không thể nào thích được cái không khí ở tiệm này. Trước hết, ngay từ âm nhạc trong tiệm đã không phải gu của tôi.
⑦ 彼の態度からして許せない。
→ Ngay từ thái độ của anh là đã không thể tha thứ được rồi.
⑧ 門前さんは昨日相当酔っ払っていて、歩き方からして普通じゃなかった。
→ Anh Monzen hôm qua khá say, ngay từ cách đi cũng đã không bình thường rồi.
⑨ A: この店、100年前にできたんですって。
B: なるほど。雰囲気からしてちょっと違うね。
→ A: Nghe nói quán này có từ 100 năm trước đấy.
B: Thảo nào. Ngay từ không khí đã thấy chút gì khác rồi.
⑩ A:山田さん、結婚して変わったね。
B: うん、優しくなった。言葉づかいからして、前と全然違う。
→ A: Anh Yamada từ khi kết hôn thay đổi hẳn nhỉ.
B: Uh, hiền lành hẳn ra. Xét về cách dùng từ, so với trước kia đã khác hoàn toàn.
⑪ 今回の試験は難しかったです。問題の数からして今までよりずいぶん多かったです。
→ Kì thi lần này khó quá. Xét về số câu hỏi thôi đã khá nhiều so với từ trước đến nay.
⑫ あの人は服装からして先生らしくない。
→ Người kia, nếu nhìn vào trang phục thì chẳng giống giáo viên gì cả.
⑬ タイトル からして、面白そうな本だ。
→ Xét về tiêu đề thì thấy có vẻ đây là cuốn sách thú vị.
⑭ わたしは彼が嫌いだ。その態度からして許せない。
→ Tôi ghét anh ta. Với cái thái độ đấy tôi không thể nào tha thứ được.
⑮ 足音の重さからして、彼女ではない。
→ Nếu xét về độ nặng của tiếng bước chân thì không phải là cô ấy.
⑨ A: この店、100年前にできたんですって。
B: なるほど。雰囲気からしてちょっと違うね。
→ A: Nghe nói quán này có từ 100 năm trước đấy.
B: Thảo nào. Ngay từ không khí đã thấy chút gì khác rồi.
⑩ A:山田さん、結婚して変わったね。
B: うん、優しくなった。言葉づかいからして、前と全然違う。
→ A: Anh Yamada từ khi kết hôn thay đổi hẳn nhỉ.
B: Uh, hiền lành hẳn ra. Xét về cách dùng từ, so với trước kia đã khác hoàn toàn.
⑪ 今回の試験は難しかったです。問題の数からして今までよりずいぶん多かったです。
→ Kì thi lần này khó quá. Xét về số câu hỏi thôi đã khá nhiều so với từ trước đến nay.
⑫ あの人は服装からして先生らしくない。
→ Người kia, nếu nhìn vào trang phục thì chẳng giống giáo viên gì cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Xét về tiêu đề thì thấy có vẻ đây là cuốn sách thú vị.
⑭ わたしは彼が嫌いだ。その態度からして許せない。
→ Tôi ghét anh ta. Với cái thái độ đấy tôi không thể nào tha thứ được.
⑮ 足音の重さからして、彼女ではない。
→ Nếu xét về độ nặng của tiếng bước chân thì không phải là cô ấy.
⑯ 課長からして事態を把握していないのだからヒラの社員によく分からないのも無理はない。
→ Ngay cả trưởng phòng còn không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểu rõ thì cũng phải thôi.
⑰ ほら、その君の言い分からして、外国人に対する偏見が感じられるよ。
→ Đấy, ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thiên kiến đối với người nước ngoài.
⑱ この地方の習慣はわたしのふるさとの習慣とはずいぶん違っている。第一、毎日の食べ物からして違う。
→ Tập quán ở vùng này khác khá nhiều với tập quán ở quê tôi. Đầu tiên, ngay từ món ăn hàng ngày đã khác.
⑲ 井上さんは、お父さんにそっくりですね。話し方からして、似ていいますね。
→ Anh Inoue giống bố y đúc nhỉ. Ngay cả cách nói chuyện cũng giống nhỉ.
⑳ 人もあろうに彼女からしてそう言うとは。
→ Tất cả mọi người đều thế, ngay cả cô ấy cũng nói thế.
㉑ 君はいろいろ言うが、まずこの問題には自分はまったく責任がないと信じ込んでいることからして私には理解しかねる。
→ Cậu ca cẩm nhiều quá, nhưng trước hết, tôi không thể hiểu nổi ngay việc cậu tin chắc mình hoàn toàn không có trách nhiệm gì trong vấn đề này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!