Cấu trúc
Danh từ + からすると/からすれば/からして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả sự phán đoán, nhận xét, đánh giá dựa trên một góc độ, quan điểm, lập trường hay khía cạnh nào đó.
- ② Hoặc miêu tả cơ sở, căn cứ, đầu mối của sự phán đoán, nhận xét ở phía sau
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あの車は形からすると、10年ぐらい前のものだと思う。
→ Nhìn vào kiểu dáng cái ô tô kia thì tôi nghĩ đó là loại cách đây 10 năm rồi.
② 米を作る農家からすると、涼しい夏はあまりありがたくないことだ。
→ Nhìn từ góc độ của những người nông dân trồng lúa thì mùa hè mát mẻ không phải là điều đáng mừng.→ Nhìn vào kiểu dáng cái ô tô kia thì tôi nghĩ đó là loại cách đây 10 năm rồi.
② 米を作る農家からすると、涼しい夏はあまりありがたくないことだ。
③ 伝統的な町並みを保存するという点からすれば、京都の家々の建て替えにある程度の制限があるのは仕方のないことだろう。
→ Từ góc độ bảo tồn các khu phố truyền thống thì có lẽ việc đặt ra những giới hạn nhất định trong việc xây lại các căn nhà ở Kyoto cũng là điều không thể khác.
④ A: この ハガキ、だれからかな?
ー B: この丸い字からすると、山田さんじゃないかなあ。
→ A: Tấm thiệp này, từ ai vậy nhỉ?
ー B: Với nét chữ tròn này thì chẳng phải Yamada sao?
⑤ A:試験の合格発表、昨日でしょ。森さん、どうだったんだろう?
B: あの様子からすると、だめだったんじゃない?
→ A: Kết quả thi hôm qua là có rồi nhỉ. Không biết Mori thế nào rồi?
B: Nhìn dáng vẻ như vậy thì chắc là trượt rồi.
④ A: この ハガキ、だれからかな?
ー B: この丸い字からすると、山田さんじゃないかなあ。
→ A: Tấm thiệp này, từ ai vậy nhỉ?
ー B: Với nét chữ tròn này thì chẳng phải Yamada sao?
⑤ A:試験の合格発表、昨日でしょ。森さん、どうだったんだろう?
B: あの様子からすると、だめだったんじゃない?
→ A: Kết quả thi hôm qua là có rồi nhỉ. Không biết Mori thế nào rồi?
B: Nhìn dáng vẻ như vậy thì chắc là trượt rồi.
⑥ この頃びんや缶などの資源回収が盛んに行われている。これは資源の保護から見て望ましいことだが、生産者の側からしても有益なことだ思う。
→ Gần đây việc thu gom các tài nguyên như chai, lọ…được thực hiện rất tích cực. Tôi nghĩ rằng việc này nhìn từ góc độ bảo vệ tài nguyên là một điều nên làm và nhìn từ góc độ của nhà sản xuất thì cũng là một việc làm hữu ích.
➆ 君からすると、変に見えるだろうけれどね。
→ Mặc dù nếu nhìn từ góc độ của cầu thì thấy điều này ắt hẳn là kỳ cục lắm nhỉ.
⑧ 法律的な見地からすれば責任はなくても、道義的責任は逃れない。
→ Cho dù không phải chịu trách nhiệm nếu xét về mặt pháp lý đi nữa thì trách nhiệm đạo đức là không thể tránh được.
⑨ わが家の経済状態からすると、家を買うのは夢のまた夢だ。
→ Căn cứ trên tình trạng tài chính của gia đình ta thì việc mua nhà vẫn chỉ mãi là giấc mơ mà thôi.
⑩ あの発言からすると、彼は何か誤解しているようだ。
→ Căn cứ trên những gì anh ta phát biểu thì có lẽ anh ta đang hiểu lầm điều gì đấy.
⑪ 足跡からすると犯人は男だ。
→ Căn cứ trên vết chân để lại thì tên tội phạm là một người đàn ông.
⑫ 年金生活者の立場からして、増税はとても認められない政策だ。
→ Xét từ góc độ của những người đang sống bằng tiền lương hưu thì việc tăng thuế là một chính sách khó chấp nhận được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 現状からすると工事の完成まで、あと一ヶ月はかかりそうだ。
→ Nhìn vào hiện trạng thì có lẽ còn khoảng một tháng nữa công trình sẽ hoàn thành.
⑭ さっきの態度からすると、あの人は謝る気は全然なさそうだ。
→ Căn cứ trên thái độ lúc nãy thì người đó có chẳng có vẻ gì là muốn xin lỗi cả.
⑮ 彼女の能力からすれば、東大に十分合格できるだろう。
→ Nếu căn cứ trên năng lực của cô ấy thì có lẽ hoàn toàn thi đậu vào trường ĐH Tokyo.
⑯ 周りの態度からすると、あの人が有名人ではないでしょうか。
→ Căn cứ từ thái độ của những người xung quanh thì có lẽ người đó là một người nổi tiếng phải không?
⑰ 親からすると、何歳になっても子供は子供なのだ。
→ Đối với các bậc ba mẹ thì dù có bao nhiêu tuổi rồi thì con của họ vẫn là đứa con bé bỏng.
→ Đối với các bậc ba mẹ thì dù có bao nhiêu tuổi rồi thì con của họ vẫn là đứa con bé bỏng.