Cấu trúc
Động từ thể た + きり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái cứ mãi tiếp diễn hoặc với ý nghĩa đó là lần sau cuối. Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
- ② Hành động phía sau là hành động dự đoán sẽ xảy ra nhưng mãi mà chưa xảy ra.
- ③ Ngoài ra, cụm từ それきり (từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày. Trong văn nói, nhiều trường hợp được sử dụng dưới dạng 「っきり」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
② 彼に最後に会ったのは卒業式のときです。それきり、一度も会っていま
せん。
→ Lần cuối tôi gặp anh ấy là ở lễ tốt nghiệp. Từ đó về sau tôi chưa gặp lại lần nào.
③ 入院してからは、水を一杯飲んだきりで、まだ何も食べていません。
→ Sau khi nhập viện, chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.
④ 「最近、山田さんに会った?」-「2 ヶ[]月前に会議で会ったきりで、ずっと会ってません」
→ Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.
⑤ この着物は 2年前に着たきりなんです。
→ Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.
⑥ 北海道は子どもの時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。
→ Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hokkaido một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.
⑦ ひろしは朝、本屋に行ったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。
→ Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?
→ Thực tế hiện nay có rất nhiều người cao tuổi đang phải sống cuộc sống nằm liệt giường.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!