Cấu trúc
Vる + ことなく
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả thông thường sẽ, hoặc có khả năng dẫn đến điều gì đó nhưng trong trường hợp này nó đã không xảy ra, đã không diễn ra. Hoặc diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
- ② Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」, mang tính văn viết và ít được sử dụng trong vắn nói thường ngày.
- ③ Đôi khi được nhấn mạnh với dạng:『~こともなく』
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 試験では、最後まであわてることなく、落ち着いて解答するようにしてください。
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.
② 今回は非常に危険な作業になりましたが、誰一人、けが を することなく、終えることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.
③ 希望の条件にぴったりだったので、迷うことなく、この部屋に決めた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.
④ 子どもたちは、将来の夢について、恥ずかしがることなく発表し合った。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.
⑤ 贅沢などすることなく、貯金を しています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.
⑥ 山川さんは二十年間休むことなく会社に通った。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.
② 今回は非常に危険な作業になりましたが、誰一人、けが を することなく、終えることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.
③ 希望の条件にぴったりだったので、迷うことなく、この部屋に決めた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.
④ 子どもたちは、将来の夢について、恥ずかしがることなく発表し合った。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.
⑤ 贅沢などすることなく、貯金を しています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.
⑥ 山川さんは二十年間休むことなく会社に通った。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.
⑦ 田村さんの部屋の電気は3時を過ぎても消えることなく、朝までついていた。
→ Điện trong phòng của anh Tamura sau 3 giờ khuya mà vẫn không tắt và vẫn mở cho đến sáng.
⑧ 彼らは生活のため、休日も休むことなく働いた。
→ Họ vì cuộc sống mà làm quần quật suốt mà không nghỉ ngơi kể cả những ngày nghỉ.
⑨ 敵に知られることなく、島に上陸するのは難しい。
→ Việc lên được hòn đảo đó mà không bị địch phát hiện thì rất khó.
⑩ ロアンさんは先生にも友だちにも相 談 することなく、学校をやめて帰国してしまった。
→ Loan đã bỏ học về nước mà không hề bàn với thầy cô hay bạn bè gì cả.
⑪ 私たちはいつまでも忘れることなく 心にとめていかなくてはと思います。
→ Chúng tôi muốn sẽ mãi giữ điều đó trong lòng và sẽ không bao giờ quên.
⑫ 彼は雨の日も風の日も、休むことなく働き続けた。
→ Anh ta liên tục làm việc mà không hề nghỉ ngày nào, dù là ngày mưa hay ngày nắng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 祭りの途中雨が降りだしても参加者は休むことなく踊り続けました。
→ Mặc dù trời đổ mưa giữa lúc lễ hội đang diễn ra nhưng những người tham gia vẫn tiếp tục nhảy múa mà không dừng lại.
⑭ 彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
→ Để thắng trận, anh ấy một ngày cũng không nghỉ, cố gắng luyện tập.
⑮ 彼は社長の地位を苦労することなく手に入れた。
→ Anh ấy đã có được chức giám đốc mà không cần vất vả.
⑯ 夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を送ってくれる。
→ Chồng tôi hàng năm đều không quên tặng hoa cho tôi vào ngày kỷ niệm ngày cưới.
⑭ 彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
→ Để thắng trận, anh ấy một ngày cũng không nghỉ, cố gắng luyện tập.
⑮ 彼は社長の地位を苦労することなく手に入れた。
→ Anh ấy đã có được chức giám đốc mà không cần vất vả.
⑯ 夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を送ってくれる。
→ Chồng tôi hàng năm đều không quên tặng hoa cho tôi vào ngày kỷ niệm ngày cưới.