[Ngữ pháp N2] ~ ことなく:Không… / Mà không…

⭐ › Cấu trúc

V+ ことなく

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả thông thường sẽ, hoặc có khả năng dẫn đến điều gì đó nhưng trong trường hợp này nó đã không xảy ra, đã không diễn ra. Hoặc diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
  • ② Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」, mang tính văn viết ít được sử dụng trong vắn nói thường ngày.
  • ③ Đôi khi được nhấn mạnh với dạng:~こともなく
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① しけんでは、さいごまであわてることなくいてかいとうするようにしてください。
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.

② こんかいひじょうきけんさぎょうになりましたが、だれひとり、けが を することなくえることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.

③ きぼうじょうけんにぴったりだったので、まよことなく、このへやめた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.

④ どもたちは、しょうらいゆめについて、ずかしがることなくはっぴょうった。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.

⑤ ぜいたくなどすることなくちょきんを しています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.

⑥ やまかわさんはにじゅうねんかんやすことなくかいしゃかよった。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.

⑦ たむらさんのへやでんきは3ぎてもえることなくあさまでついていた。
→ Điện trong phòng của anh Tamura sau 3 giờ khuya mà vẫn không tắt và vẫn mở cho đến sáng.
 
⑧ かれらはせいかつのため、きゅうじつやすことなくはたらいた。
→ Họ vì cuộc sống mà làm quần quật suốt mà không nghỉ ngơi kể cả những ngày nghỉ.
 
⑨ てきられることなくしまじょうりくするのはむずかしい。
→ Việc lên được hòn đảo đó mà không bị địch phát hiện thì rất khó.
 
⑩ ロアンさんはせんせいにもともだちにもそう だん することなくがっこうをやめてきこくしてしまった。
→ Loan đã bỏ học về nước mà không hề bàn với thầy cô hay bạn bè gì cả.
 
⑪ たちはいつまでもれることなく こころにとめていかなくてはといます。
→ Chúng tôi muốn sẽ mãi giữ điều đó trong lòng và sẽ không bao giờ quên.
 
⑫ かれあめかぜも、やすことなくはたらつづけた。
→ Anh ta liên tục làm việc mà không hề nghỉ ngày nào, dù là ngày mưa hay ngày nắng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ まつりのとちゅうあめりだしてもさんかしゃやすことなくおどつづけました。
→ Mặc dù trời đổ mưa giữa lúc lễ hội đang diễn ra nhưng những người tham gia vẫn tiếp tục nhảy múa mà không dừng lại.

⑭ かれらはしあいつために、1にちやすことなくれんしゅうはげんだ。
→ Để thắng trận, anh ấy một ngày cũng không nghỉ, cố gắng luyện tập.

⑮ かれしゃちょうちいくろうすることなくれた。
→ Anh ấy đã có được chức giám đốc mà không cần vất vả.

⑯ おっとまいとしわすれることなくけっこんきねんびはなおくってくれる。
→ Chồng tôi hàng năm đều không quên tặng hoa cho tôi vào ngày kỷ niệm ngày cưới.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

kotonaku


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm