› Cấu trúc
Vる + ことなく
› Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả thông thường sẽ, hoặc có khả năng dẫn đến điều gì đó nhưng trong trường hợp này nó đã không xảy ra, đã không diễn ra. Hoặc diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
- ② Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」, mang tính văn viết và ít được sử dụng trong vắn nói thường ngày.
- ③ Đôi khi được nhấn mạnh với dạng:『~こともなく』
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.
② 今回は非常に危険な作業になりましたが、誰一人、けが を することなく、終えることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.
③ 希望の条件にぴったりだったので、迷うことなく、この部屋に決めた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.
④ 子どもたちは、将来の夢について、恥ずかしがることなく発表し合った。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.
⑤ 贅沢などすることなく、貯金を しています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.
⑥ 山川さんは二十年間休むことなく会社に通った。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
→ Để thắng trận, anh ấy một ngày cũng không nghỉ, cố gắng luyện tập.
⑮ 彼は社長の地位を苦労することなく手に入れた。
→ Anh ấy đã có được chức giám đốc mà không cần vất vả.
⑯ 夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を送ってくれる。
→ Chồng tôi hàng năm đều không quên tặng hoa cho tôi vào ngày kỷ niệm ngày cưới.