Cấu trúc
Động từ thể ない (bỏ ない) + ざるを得ない
Vする → Vせざるを得ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Vì có nguyên nhân, lý do nên mặc dù không muốn nhưng không còn cách nào khác, đành phải thực hiện, làm việc đó
- ② Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ 我々は妥協せざるをえない。
⑩ 高校3年生の約3%が、生活が苦しいために、大学進学を あきらめざる を得ないそうです。
→ Có khoảng 3% học sinh trung học buộc phải từ bỏ việc học lên đại học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn.
⑪ 今回の事故は、国の安全管理に問題があったと言わざる を得ない。
→ Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
⑫ 彼は受験のため、サークル活動を休まざる を得なかった。
→ Để dự kì thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
ー B: システム に トラブル が起きちゃったんだよ。担当たんとうだから、行かざる を得ない。
→ A: Thứ 7 mà cậu cũng đi làm à?
ー B: Do hệ thống xảy ra vấn đề, mà tớ là người phụ trách nên không thể không đi.
⑭ これだけ被害が出ている以上、政府も何らかの責任を とらざる を得ないだろう。
→ Đã thiệt hại đến mức này thì chính phủ cũng phải chịu một phần trách nhiệm.