Cấu trúc
Động từ thể ない (bỏ ない) + ざるを得ない
Vする → Vせざるを得ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Vì có nguyên nhân, lý do nên mặc dù không muốn nhưng không còn cách nào khác, đành phải thực hiện, làm việc đó
- ② Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 行かざるをえない。
→ Tôi đành phải đi.
② みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
→ Vì đó là quy định mọi người đã cùng đưa ra nên buộc phải tuân theo.
③ この考えには反対せざるをえない。
→ Tôi buộc phải phản đối quan điểm này.
④ 我々は妥協せざるをえない。
→ Chúng ta đành phải thỏa hiệp với họ.
⑤ 私はそう考えざるをえない。
→ (Vì những lý do đó nên) Tôi đành phải nghĩ như thế.
⑥ 社長が反対したら、我々は計画を変えざるをえない。
→ Nếu ngài giám đốc phản đối thì chúng ta buộc phải thay đổi bản kế hoạch.
⑦ 彼の招待は受けざるをえない。
→ (Dù không muốn nhưng) Tôi đành phải chấp nhận lời mời của ông ta.
⑧ 彼は死んでしまったと考えざるをえない。
→ (Với những lý do đó nên) Tôi đành phải nghĩ là ông ta đã chết.
⑨ 行きたくないけれど、部長の命令だから、行かざるをえない。
→ Mặc dù không muốn đi nhưng vì là mệnh lệnh của trưởng phòng nên tôi đành phải đi.
⑩ 高校3年生の約3%が、生活が苦しいために、大学進学を あきらめざる を得ないそうです。
→ Có khoảng 3% học sinh trung học buộc phải từ bỏ việc học lên đại học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn.
⑪ 今回の事故は、国の安全管理に問題があったと言わざる を得ない。
→ Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
⑫ 彼は受験のため、サークル活動を休まざる を得なかった。
→ Để dự kì thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
ー B: システム に トラブル が起きちゃったんだよ。担当たんとうだから、行かざる を得ない。
→ A: Thứ 7 mà cậu cũng đi làm à?
ー B: Do hệ thống xảy ra vấn đề, mà tớ là người phụ trách nên không thể không đi.
⑭ これだけ被害が出ている以上、政府も何らかの責任を とらざる を得ないだろう。
→ Đã thiệt hại đến mức này thì chính phủ cũng phải chịu một phần trách nhiệm.