Cấu trúc
Động từ thể ます + っこない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh, phủ định một cách dứt khoát, mạnh mẽ rằng không có khẳng năng xảy ra việc đó, không thể nào có chuyện đó (theo ý kiến chủ quan của người nói)
- ② Đây là cách nói suồng sã, sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết, gần gũi. Thường không sử dụng trong văn viết hay trong hoàn cảnh trang trọng.
- ③ Có nghĩa gần giống với các các nói như 「絶対~しない/~するはずがない/~するわけがない」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 今の実業では、試験に受かりっこない。
→ Với thực lực như hiện tại thì tuyệt đối không thể thi đậu nổi đâu.
④ 私が講師? そんなの、できっこありません。
→ Tôi là giảng viên á? Việc đó, tôi không thể làm được đâu.
⑤ あんなに速い話し方では、誰が聞いてもわかりっこないよ。
→ Nói nhanh như vậy thì chẳng ai có thể hiểu được đâu.
⑥ 車なんて買えっこないよ。自転車を買うお金もないんだから。
→ Việc mua ô tô là không thể. Đến tiền mua xe đạp tôi còn chẳng có nữa là.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
– “300 nghìn Yên à? Tiền thuê mắc như thế thì làm sao chúng ta trả cha nổi chứ.”
⑰ A:日本は最初の試合、ブラジル とだって。
ー B: ブラジル と?前回の優勝国でしょ。勝てっこないよ。
→ A: Thấy bảo Nhật Bản trong trận đầu sẽ gặp Brazil.
ー B: Brazil á? Vô địch lần trước phải không? Thế thì chắc chắn không thể thắng rồi.
⑱ その テーブル は一人じゃ持てっこないよ。二人で持とう。
→ Bàn đó mà một người thì không thể bê được đâu. Hai người hãy cùng bê đi.