Cấu trúc
V ます + つつ/つつも
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc này thể hiện “Hành động nào đó khác với suy nghĩ trong lòng“. Được dùng nhiều trong trường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn năn hoặc khuyến cáo của người nói.
- ② Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…). Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
- ③ Trong đó thường sử dụng nhiều với dạng: 「知りつつ」「思いつつ」「思いつつも」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi.
② 体に良くないと思いつつも、毎日インスタント食品ばかり食べています。
→ Dù nghĩ là sẽ không tốt cho cơ thể, hàng ngày tôi lại chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.
③ もう間に合わないと半分あきらめつつも、必死で走った。
→ Dù biết là không kịp phải bỏ cuộc đến 50% rồi nhưng tôi vẫn cứ chạy hết sức.
④ 勉強しようと思いつつも、彼女のことが気になって、できない。
→ Định là sẽ học bài nhưng lại cứ nghĩ về cô ấy nên không thể (tập trung).
⑤ 足の状態は少しずつよくなりつつも、走れるようになるには、あと半年はかかる。
→ Dù tình trạng chân đã tốt lên chút nhưng để có thể chạy được thì phải sau nửa năm nữa.
⑥ 早起きしようと思いつつも、ついつい寝るのが遅くなる。
→ Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.
⑦ 自分にはこの仕事は向いてないと思いつつも、生活のこと を考えると、なかなかやめられない。
→ Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không từ bỏ được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!