Cấu trúc
Vます + つつ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu Diễn đạt một chủ thể thực hiện hai hành động song song, đồng thời (Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia.)
- ② Nghĩa gần giống với 「ながら」nhưng là cách nói cứng hơn, mang tính văn viết, trang trọng
- ③ Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ. Đặc biệt, hành động sau là hành động chính mà người nói muốn nhấn mạnh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① ボート を こぎつつ、いろいろなこと を思い出した
→ Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều
② あの空き地を どうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい
→ Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch
→ Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều
② あの空き地を どうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい
→ Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch
③ 汽車に揺られつつ、二時間ほどいい気持ちでうとうと眠った。
→ Đu đưa theo nhịp lắc của tàu hỏa, tôi đã ngủ rất ngon trong khoảng 2 tiếng đồng hồ.
④ 夜、仕事を終えて、ウイスキーを味わいつつ、気に入った推理小説を読むとひとときは最高である。
→ Buổi tối sau kết thúc công việc xong, khoảng thời gian vừa nhấm nháp ly rượu Whisky vừa đọc một quyển tiểu thuyết trinh thám yêu thích thì còn gì bằng.
⑤「この問題については、社員のみなさんと話し合いつつ解決を図っていきたいと考えております。」
→ “Về vấn đề này thì tôi mong muốn sẽ tìm cách giải quyết trên cơ sở trao đổi với mọi người trong công ty”
⑥ 彼は家族に見守られつつ、亡くなった。
→ Ông ấy đã nhắm mắt bên cạnh sự tiễn đưa của những người thân trong gia đình.
O あるきながらたばこ を吸わないでよ。(Đúng)
X あるきつつたばこ を吸わないでよ。(Sai)
→ Đừng có vừa đi vừa hút thuốc
Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
X あるきつつたばこ を吸わないでよ。(Sai)
→ Đừng có vừa đi vừa hút thuốc
Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ