Cấu trúc
Vて + こそ、~。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói nhấn mạnh, bằng cách gắn 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 困った時に助け合ってこそ、本当の友達です。
→ Chỉ có giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.
② 自分の言葉で書いてこそ、相手に気持ちが伝わる。
→ Chỉ khi tự viết bằng từ ngữ của mình mới có thể truyền đạt được cảm xúc đến đối phương.
③ 一人でやってこそ身につくのだから、難しくても頑張ってやりなさい。
→ Chỉ có giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.
② 自分の言葉で書いてこそ、相手に気持ちが伝わる。
→ Chỉ khi tự viết bằng từ ngữ của mình mới có thể truyền đạt được cảm xúc đến đối phương.
③ 一人でやってこそ身につくのだから、難しくても頑張ってやりなさい。
→ Chính vì phải tự làm thì mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.
④ 苦労してこそ、わかることもたくさんある。
→ Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.
⑤ 自分でやってみてこそ、それがいいか悪いかわかる。
→ Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó tốt xấu ra sao.
⑤ 自分でやってみてこそ、それがいいか悪いかわかる。
→ Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó tốt xấu ra sao.
⑥ 全員参加してこそ、初めて意義があるのだ。
→ Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới có ý nghĩa.
➆ この来は雨の少ない地方に植えてこそ価値がある。
→ Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.
⑧ 互いに助け合ってこそ本当の家族といえるのではないだろうか。
→ Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia đình thật sự. Không phải thế sao?
⑨ どんな料理も、まず、材料選びからです。材料が新鮮であってこそ、最高の味を引き出すことができます。
→ Món ăn nào cũng phải bắt đầu từ khâu chọn nguyên liệu. Chỉ khi có nguyên liệu tươi ngon thì mới có thể nấu ra vị ngon tuyệt hảo được.
⑩ 若い時はいろんなことに挑戦してください。失敗することばかりかもしれません。でも自分で体験してこそ、多くのことが学べるのです。
→ Khi còn trẻ hãy thử thách thật nhiều. Có thể sẽ toàn là thất bại. Nhưng chỉ sau khi tự mình trải nghiệm thì mới có thể học được nhiều điều.
⑨ どんな料理も、まず、材料選びからです。材料が新鮮であってこそ、最高の味を引き出すことができます。
→ Món ăn nào cũng phải bắt đầu từ khâu chọn nguyên liệu. Chỉ khi có nguyên liệu tươi ngon thì mới có thể nấu ra vị ngon tuyệt hảo được.
⑩ 若い時はいろんなことに挑戦してください。失敗することばかりかもしれません。でも自分で体験してこそ、多くのことが学べるのです。
→ Khi còn trẻ hãy thử thách thật nhiều. Có thể sẽ toàn là thất bại. Nhưng chỉ sau khi tự mình trải nghiệm thì mới có thể học được nhiều điều.
⑪ お互いに率直に話し合ってこそ理解し合えるのです。
→ Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.
⑫ お互いに信頼してこそ、悩みも言える。
→ Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những điều trăn trở.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ この問題は皆で話し合ってこそ意味がある。規則だけ遅いで決めてしまうというやり方には反対だ。
→ Về vấn đề này, mọi người phải bàn thảo với nhau mới có ý nghĩa. Tôi phản đối cách làm vội vàng cho rằng chỉ cần quyết định quy tắc là xong.
⑭ 今あなたがこうして普通に暮らせるのは、あの時のご両親の援助があってこそですよ。
→ Bây giờ bạn có thể sống bình thường như thế này chính là nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ bạn lúc đó.
⑮ 親になってこそ、親の苦労が分かる。
→ Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ.
⑯ どんな健康法も、続けてこそ効果がある。
→ Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng phải thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.
⑰ どんなスポーツでも、練習を続けてこそ上達するのだから、練習をサボってはいけない。
→ Dù là bất kỳ môn thể thao nào thì phải liên tục tập luyện thì mới tiến bộ được, vì thế không được xao nhãng luyện tập.
⑱ 相手に分かりやく説明できてこそ、本当の知識と言えるのです。
→ Có giải thích cho đối phương dễ hiểu thì mới gọi là hiểu biết thật sự.
⑲ 国とは、それぞれの家族が平和であってこそ本当の幸せなのだ。
→ Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi gia đình đều yên vui.
⑳ 指示だけでなく、自分でも動いてこそ本当の指導者というものだ。
→ Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.