Cấu trúc
~Vては~、~Vては~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① AてはB nghĩa là cứ làm A thì B xảy ra.
- ② Mẫu câu hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 書いては消し、消しては書いているうちに、紙が破れた。
→ Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả giấy.
② 東京は、降ってはやみの毎日で、はっきりしない天気が続く。
→ Ở Tokyo hàng ngày cứ mưa lại tạnh, thời tiết không rõ ràng cứ kéo dài.
③ ABC出版社は、新しい本を出しては ベストセラー になっている。
→ Nhà xuất bản ABC cứ ra sách nào là sách đó thành sách bán chạy nhất.
④ 押しては引き、引いては押して、やっとその牛は歩き出した。
→ Đẩy lại kéo, kéo lại đẩy, cuối cùng con bò cũng chịu bước đi.
⑤ ずっと苦しそうで、昨日から食べては吐いているんです。
→ Khổ sở lắm, từ hôm qua đến giờ cứ ăn vào là lại nôn ra.
⑥ 彼女は毎年海外旅行に行っては、珍しい織物を買って帰ってくる。
→ Cô ấy cứ mỗi năm đi du lịch nước ngoài lại mua về những loại vải hiếm.
⑦ 留学のために貯金を しているのだが、なかなかたまらない。貯金通帳を見てはため息を つく毎日だ。
→ Tôi đang để dành tiền để đi du học nhưng mãi mà không dành được. Mỗi ngày, cứ nhìn đến tài khoản tiết kiệm tôi lại thở dài.
→ Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả giấy.
② 東京は、降ってはやみの毎日で、はっきりしない天気が続く。
→ Ở Tokyo hàng ngày cứ mưa lại tạnh, thời tiết không rõ ràng cứ kéo dài.
③ ABC出版社は、新しい本を出しては ベストセラー になっている。
→ Nhà xuất bản ABC cứ ra sách nào là sách đó thành sách bán chạy nhất.
④ 押しては引き、引いては押して、やっとその牛は歩き出した。
→ Đẩy lại kéo, kéo lại đẩy, cuối cùng con bò cũng chịu bước đi.
⑤ ずっと苦しそうで、昨日から食べては吐いているんです。
→ Khổ sở lắm, từ hôm qua đến giờ cứ ăn vào là lại nôn ra.
⑥ 彼女は毎年海外旅行に行っては、珍しい織物を買って帰ってくる。
→ Cô ấy cứ mỗi năm đi du lịch nước ngoài lại mua về những loại vải hiếm.
⑦ 留学のために貯金を しているのだが、なかなかたまらない。貯金通帳を見てはため息を つく毎日だ。
→ Tôi đang để dành tiền để đi du học nhưng mãi mà không dành được. Mỗi ngày, cứ nhìn đến tài khoản tiết kiệm tôi lại thở dài.