Cấu trúc
Thể thường + というものだ
Danh từ/ Tính từ -na + だ + というものだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng khi người nói nhìn thấy một sự việc, sự thật nào đó và nói lên cảm xúc, suy nghĩ, phê phán, nhận xét hoặc khẳng định đối với sự việc đó.
- ② Không sử dụng ở thì quá khứ và thể phủ định.
- ③ Không dùng với từ thể hiện cảm xúc người nói
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑥ 他人に協力させといて、自分は協力しないなんて、それはわがままというものだ。
⑦ 初対面なのにあれこれ個人的なこと を聞くのは失礼というものだ。
→ Lần đầu gặt mặt, à cứ hỏi suốt thông tin cá nhân, thật bất lịch sự.
⑧ 学歴がないから能力がないという見方があるが、それは偏見というものだ。
→ Cứ không có bằng cấp là không có năng lực là cách nghĩ đầy thành kiến.
⑨ 初恋の人と結婚するなんて、それこそ珍しいというものだ。
→ Kết hôn với người yêu đầu, thật là hiếm có đó.
⑩ 新しい薬の開発にやっと成功した。長年の苦労が報われたというものだ。
→ Việc phát triển loại thuốc mới cuối cùng đã thành công. Đúng là bõ công những tháng ngày dài vất vả.
⑪ 今日中に アメリカ まで荷物を届けると言われても、それは無理というものだ
→ Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là không thể
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!