Cấu trúc
Danh từ + というものは/ということは
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dịch nôm na “Cái gọi là/ cái được gọi là ~”, dùng để đưa ra một chủ đề nào đó trước khi nói cụ thể hơn ở vế sau.
- ② Chủ đề được nhắc đến trong danh từ phía trước 「というものは」thường là những chủ đề chung chung ví dụ như “cuộc đời”, “con người”, “hạnh phúc” v.v . Vế sau đó thường nêu ra quan điểm/ khái niệm thông thường mà hầu như ai cũng nghĩ như vậy hoặc đi với những câu thể hiện cảm tưởng, cảm xúc, nhận định của người nói.
- ③ 「Nということは~」 thường được dịch là: “việc…thì…”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ 人生というものは、思い通りに行かないものです。
→ Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn.
⑤ 幸福というものはお金で買えるものではない。
→ Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Thời gian là thứ trôi qua rất nhanh.
⑭ 人というものは自分勝手なものだ。
→ Con người vốn là ích kỷ.
⑮ 子供というものは、親のまね を するものです。
→ Trẻ con là hay bắt chước bố mẹ.
→ Việc vừa đi làm vừa nuôi dạy con thì vô cùng vất vả.