Cấu trúc
Động từ thể thường + としても
Tính từ い + としても
Danh từ / Tính từ đuôiな + だ +としても
Tính từ い + としても
Danh từ / Tính từ đuôi
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả “Cho dù A là có thực đi nữa/có được thực hiện đi nữa, hoặc cho dù là A đi nữa, thì cũng không có tác dụng/liên quan gì đến B.”
- ② Được sử dụng để diễn tả một sự việc trái với mong đợi hay dự đoán từ A
- ③ Thường đi chung: たとえ~としても、仮に~としても、Nghi vấn từ ~としても
- ④ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như「~にしても」「~にしろ」「~にせよ」Nhưng có 1 điểm khác biệt là vế trước của としても chỉ là giả định. Vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Ngoài ra thì にしろ mang tính kiểu cách, cứng nhắc hơn các cách nói còn lại
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼の言っていることが真実だとしても、証拠がなければ信じるわけにはいかない。
→ Cho dẫu những điều anh ta nói thật đi nữa, nếu không có chứng cứ thì cũng không thể tin được.
② この問題について今日中に結論が出るとしても、夜遅くなってからだろう。
→ Dẫu cho hôm nay có kết luận về vấn đề này đi nữa thì có lẽ phải tối muộn mới có.
③ たとえ賛成してくれる人が一人もいないとしても、自分の意見を最後まで主張するつもりだ。
→ Cho dẫu không có một người nào tán thành đi nữa, tôi vẫn quyết bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.
④ たとえ、あの人が金持ちだとしても、私はあの人と結婚したくない。
→ Dẫu cho ông ta có giàu có đi nữa thì tôi cũng không muốn lấy ông ta.
⑤ 留学するとしても、来年以降です。
→ Dẫu cho có đi du học đi nữa, cũng phải là sang năm nữa mới đi.
⑥ 仮に私が病気で倒れたとしても、これだけの蓄えがあれば大丈夫だろう。
→ Giả sử cho dù tôi có ngã bệnh đi nữa thì với số tiền tích lũy nhiêu đây thì chắc cũng ổn.
⑦ 今からタクシーに乗ったとしても、時間には間に合いそうもない。
→ Dẫu cho bây giờ có đi taxi đi nữa cũng không có vẻ gì là sẽ kịp giờ.
⑧ 渋滞でバスが遅れたとしても、電話ぐらいしてくるはずだ。
→ Dù cho xe buýt có đến trễ vì bị kẹt xe đi nữa thì chắc hẳn ít ra nó cũng điện thoại cho tôi biết.
⑨ 加藤さんの忠告がなかったとしても、やっぱり病院を変えていただろう。
→ Cho dẫu không có lời khuyên của anh Kato, chắc tôi cũng vẫn đổi bệnh viện.
⑩ 同級生に駅で出会わなかったとしても、やっぱり授業をサボって映画に行っただろう。
→ Cho dẫu không gặp bạn cùng lớp ở nhà ga đi nữa, chắc tôi cũng vẫn trốn học mà đi xem phim thôi.