Cấu trúc
Danh từ + となると
Thể thường + となると
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu dùng để diễn tả tình huống thực tế, hoặc cũng có thể là tình huống giả định.「Nếu mà là A, cứ là A thì kết quả sẽ là B」. Hoặc 「Trong trường hợp như…, thì…”, “Trong trường hợp gặp phải tình huống như thế, thì…」Hoặc「Cứ động đến, nói đến, nhắc đến điều gì thì thay đổi ngay thái độ」
- ② Khi diễn tả tình huống giả định thì thường sử dụng kèm theo「もし」hoặc「仮に」 ở phía trước
- ③ Cấu trúc「いざ + となったら/となれば/となると」
いざ + となったら : Nếu cần thì…
いざ + となれば : Có xảy ra chuyện gì thì…
いざ + となると : Đến lúc…thì… - ④「~となったら/となれば/となると」 có cách sử dụng tương tự như「~ としたら/とすれば/とすると」nhưng「~ としたら/とすれば/とすると」mang ý nghĩa giả định mạnh hơn, khó có thể xảy ra. Còn 「~となったら/となれば/となると」mang ý nghĩa giả định nhẹ nhàng hơn, trường hợp có thể thực sự xảy ra.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もし、一戸建の家を建てるとなったら、銀行から相当の借金をしなければならない。
→ Nếu như muốn xây một ngôi nhà riêng thì tôi phải vay khá nhiều tiền của ngân hàng.
② 引き受ける人が誰もいないとなったら、私がやるしかない。
→ Nếu không ai chịu nhận cả thì chỉ còn có nước là tôi làm mà thôi.
③ 彼女がすでに他の人と結婚してしまったとなったら、もう諦めるしかない。
→ Nếu như cô ấy đã lập gia đình với người khác mất rồi thì tôi chỉ còn cách từ bỏ ý định mà thôi.
④ A:夫が海外勤務になったんですよ。
B:そうですか。海外で生活するとなったら、お子さんの学校のことなど、いろいろ大変ですね。
A: Chồng tôi đã có quyết định ra nước ngoài làm việc.
B: Thế à ! Nếu sống ở nước ngoài thì có nhiều thứ phải lo lắm nhỉ, như việc học của cháu chẳng hạn.
⑤ 外国に住むとなれば、やはりその国の言葉ぐらいは勉強しておいたほうがよい。
→ Nếu phải sống ở nước ngoài thì quả thật ít ra cũng nên học qua tiếng của nước đó.
⑥ 結婚してから両親と同居するとなれば、今の家では狭すぎるだろう。
→ Nếu sau khi kết hôn mà phải cùng sống với bố mẹ thì căn nhà bây giờ chắc quá hẹp.
⑦ 今から急いで行ってももう間に合わないとなれば、焦ってもしかたがない。
→ Nếu sự thể là bây giờ có đi gấp cũng không kịp thì hối hả cũng chẳng làm được gì.
⑧ 彼が言ったことが全て嘘だとなれば、我々はまんまとだまされていたことになる。
→ Nếu những lời nó nói đều là giả dối thì có nghĩa là chúng ta đã bị lừa quá ư dễ dàng.
→ Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.
⑩ 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる、大丈夫かなぁ。
→ Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.
⑪ 本の タイトル も著者もわからないとなると、調べようがない。
→ Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được.
(〜ようがない : không có cách nào, không thể)
⑬ いざとなったら私が責任をとります。
→ Nếu cần tôi sẽ lãnh trách nhiệm.
⑭ いざとなったら、今の仕事を辞めても自分のやりたい道に進むつもりだ。
→ Tôi định nếu cần thì dẫu có phải bỏ công việc hiện tại, cũng sẽ tiếp tục đi con đường mình muốn đi.
⑮ 手持ちの現金では足りないかもしれないが、いざとなればクレジットカードを使うことができる。
→ Tiền mặt cầm theo có lẽ không đủ, nhưng có gì thì đã có thẻ tín dụng.
⑯ 一人で留学するのは不安だが、いざとなれば、友達が助けてくれるから大丈夫だ。
→ Đi du học một mình thì không an tâm thật, nhưng có gì thì đã có bạn bè hỗ trợ nên không sao.
⑳ 家にも職場にもないとなると、ほかにどこ を探せばいいのかなあ。
→ Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?
㉑ 3泊4日となると、荷物が増えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
→ Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.
㉒ いつもは早起きの息子だが、日曜日となると、昼ごろまで寝ている。
→ Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉜ 弟は、車のこととなると急に専門家みたいになる。
→ Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như chuyên gia vậy.
㉝ Aさんは、好きな歌手のこととなると、話が止まらない。
→ Bạn A cứ nhắc đến ca sĩ yêu thích là nói chuyện không ngừng