Cấu trúc
Danh từ + にかけて(は)
Tính từ đuôi い + さ + にかけて(は)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “Liên quan đến việc đó thì…/ Về lĩnh vực đó thì…/ Xét về lĩnh vực nào đó thì…là nhất, không có gì hơn được”. Thường nhằm đánh giá cao năng lực của một người, một sự vật, sự việc. Đôi khi cũng có đánh giá tiêu cực.
- ② Mẫu câu này thường đi kèm với từ thể hiện năng lực, kĩ thuật.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑨ 料理にかけては、彼は名人だ
→ Nếu nói về món ăn thì anh ấy là người nổi tiếng
⑩ 先生はその仕事にかけては老練な人だ。
→ Nếu nói về công việc đó thì thầy giáo là người lão luyện
⑪ 物価が高いにかけてはその部民ほど高い所はない。
→ Nếu nói về giá cả cao thì không nơi nào cao như thành phố đó
⑫ 私は安い材料でおいしい料理を作ることにかけてはだれも負けませんよ
→ Về khoản nấu đồ ăn ngon từ nguyên liệu rẻ thì tôi không thua ai đâu
⑬ ボール運びのうまさにかけては A選手の右に出るものはいない
→ Về việc chuyền bóng giỏi thì không ai hơn tuyển thủ A cả
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!