Cấu trúc
Danh từ + につき
Danh từ + Từ chỉ số lượng + につき
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả nguyên nhân, lý do, dùng trong hoàn cảnh trang trọng, hoặc thường thấy trên bảng tin, thông báo. Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại
- ② Ngoài ra còn Dùng cho các danh từ chỉ số lượng để nói về giá trị tương ứng với giá trị được đưa ra. Cứ mỗi/ ứng với mỗi~
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Vì…Nên, Do…
① (入口の貼り紙)回転ドア故障につき、左側の入口からお入りください。
→ (Giấy dán ở cửa vào) Do cửa xoay đang bị hỏng nên xin mời vào bằng cửa bên trái.
② (案内文)この商品、現在、製造中止につき、販売いたしておりません。
→ (Hướng dẫn/thông báo) Sản phẩm này hiện tại đã ngừng sản xuất nên chúng tôi không bán nữa.
③ (案内文)現在工事中につき、通行ができません。
→ (Hướng dẫn/thông báo) Hiện tại đang có công trình nên không thể đi qua được.
④ (看板)この先、危険につき立入禁止
→ (Biển báo) Nguy hiểm ở phía trước, cấm vào.
⑤ (貼り紙)冷房中につき、ドア は閉めてください。
→ (Giấy dán thông báo) Vì đang bật máy lạnh nên xin hãy đóng cửa vào.
⑥ 会議中につき中に入ってはいけない。
→ Vì đang họp nên không được vào trong.
⑦ 水道代は一ヶ月につき 4000円かかります。
→ Tiền nước mỗi một tháng tốn 4000 yên.
⑧ 昼休みにつき、事務所は 2時まで休みです。
→ Về nghỉ trưa, văn phòng sẽ nghỉ đến 2 giờ.
⑨ 雨につき、試合は延期いたします。
→ Vì trời mưa nên trận đấu sẽ hoãn lại.
⑩ トイレ はただ清掃中につき、ご利用になれません
→ Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
⑪ 本日は祝日につき、閉館しております
→ Hôm nay là ngày lễ, quán xin được đóng cửa
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Cứ mỗi/ ứng với mỗi~
① 手数料は書類1通につき 3 00円です。
→ Lệ phí là 300 yên trên 1 tờ tài liệu.
② 駅前の駐車場は 1時間につき 500円かかる。
→ Bãi đỗ xe trước nhà ga phí là 500 yên một giờ.
③ この図書館では 1回につき 5冊まで本が借りられる。
→ Ở thư viện này 1 lần mượn được 5 quyển.
④ この ポイントカード は、300円につき 1個、スタンプ を押させてうただきます。
→ Thẻ tích điểm này cứ mỗi 300 yên sẽ được đóng dấu.