Cấu trúc
Danh từ + にもかかわらず
Động từ thể thường + にもかかわらず
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “mặc dù là như vậy nhưng…”
- ② Vế sau là cách nói diễn tả tình trạng hoàn toàn ngược lại với kết quả mà đáng lẽ ra sẽ xảy ra dưới điều kiện đó và thể hiện cảm giác bất ngờ.
- ③ Vế sau không dùng động từ thể hiện ý hướng, kì vọng của người nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi.
② 足を痛めたにもかかわらず、A選手はマラソンコースを最後まで走った。
→ Mặc cho đau chân, tuyển thủ A vẫn chạy tới cuối cùng trong cuộc đua marathon.
③ 大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けない者もいる。
→ Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.
④ 友だちは私より成績が良かったにもかかわらず、試験で実力が出せずに、不合格になった。
→ Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.
⑤ 友達のトムさんは10年以上、日本に住んでいるにも関わらず、全く日本が話せない。
→ Bạn tôi -Tom- đã sống ở Nhật hơn 10 năm, nhưng anh ấy không thể nói được tiếng Nhật.
⑥ 一生懸命勉強したにも関わらず、行きたかった大学の試験に落ちてしまった。
→ Mặc dù tôi đã học rất chăm chỉ nhưng tôi đã trượt kỳ thi đại học ở trường mà tôi muốn vào.
⑦ 大型の台風が近くにきているにも関わらず、会社は休みにならなかった。
→ Công ty không nghỉ dù một trận bão lớn đang ập đến.
⑧ 彼は全く英語が話せないにも関わらず、海外で生活したいと言っている。
→ Mặc dù anh ấy hoàn toàn không nói được tiếng Anh nhưng anh ấy nói rằng anh ấy muốn sống ở nước
⑨ 彼は注意してくれたにもかかわらず僕はもう一度同じミスをした。
→ Dù anh ấy đã chú ý cho tôi nhưng tôi vẫn mắc lại lỗi tương tự như thế một lần nữa.
⑩ 雨にもかかわらず、試合は普通に行われた。
→ Dù mưa nhưng trận đấu vẫn được tổ chức bình thường.
⑪ 彼氏が嘘をついたにもかかわらず、彼女はまだ許すことにするなんて偉いですね。
→ Dù bạn trai nói dối nhưng cô ấy vẫn quyết định tha thứ, đúng là đáng nể.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!